1. Môn Toán
  2. Bài 8. Tổng và hiệu của hai vectơ

Bài 8. Tổng và hiệu của hai vectơ

Bạn đang khám phá nội dung Bài 8. Tổng và hiệu của hai vectơ trong chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.

Bài 8. Tổng và hiệu của hai vectơ - SBT Toán 10 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài học Bài 8. Tổng và hiệu của hai vectơ trong sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức. Bài học này sẽ giúp các em nắm vững kiến thức về phép cộng, phép trừ vectơ và ứng dụng của chúng trong giải quyết các bài toán hình học.

montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập luyện tập đa dạng để các em có thể tự tin chinh phục môn Toán.

Bài 8. Tổng và hiệu của hai vectơ - SBT Toán 10 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 8 trong sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức tập trung vào việc tìm hiểu các phép toán cơ bản trên vectơ, cụ thể là phép cộng và phép trừ vectơ. Đây là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán liên quan đến vectơ trong hình học phẳng và không gian.

1. Khái niệm về tổng của hai vectơ

Tổng của hai vectơ ab, ký hiệu là a + b, là một vectơ được xác định theo quy tắc hình bình hành. Quy tắc hình bình hành phát biểu rằng, nếu ab là hai vectơ kề nhau, thì a + b là vectơ có điểm đầu là điểm đầu của a, điểm cuối là điểm cuối của b, và có độ dài, hướng tương ứng với đường chéo của hình bình hành tạo bởi ab.

2. Khái niệm về hiệu của hai vectơ

Hiệu của hai vectơ ab, ký hiệu là a - b, được định nghĩa là tổng của vectơ a và vectơ đối của vectơ b, tức là a - b = a + (-b). Vectơ đối của b, ký hiệu là -b, là vectơ có cùng độ dài với b nhưng ngược hướng.

3. Tính chất của phép cộng và phép trừ vectơ

  • Tính giao hoán:a + b = b + a
  • Tính kết hợp:(a + b) + c = a + (b + c)
  • Vectơ không:a + 0 = a (trong đó 0 là vectơ không)
  • Vectơ đối:a + (-a) = 0

4. Ví dụ minh họa

Cho hai vectơ ab như sau:

  • a = (2, 3)
  • b = (-1, 4)

Khi đó:

  • a + b = (2 + (-1), 3 + 4) = (1, 7)
  • a - b = (2 - (-1), 3 - 4) = (3, -1)

5. Bài tập áp dụng

Dưới đây là một số bài tập áp dụng để các em luyện tập:

  1. Cho hai vectơ a = (1, 2) và b = (3, -1). Tính a + ba - b.
  2. Cho tam giác ABC, với M là trung điểm của BC. Hãy biểu diễn vectơ AM theo hai vectơ ABAC.
  3. Chứng minh rằng nếu a + b = 0 thì a = -b và ngược lại.

6. Mở rộng và ứng dụng

Phép cộng và phép trừ vectơ có nhiều ứng dụng trong hình học, vật lý và các lĩnh vực khác. Ví dụ, trong vật lý, chúng được sử dụng để cộng các lực tác dụng lên một vật, hoặc để tính vận tốc tương đối của các vật.

7. Lời khuyên khi học bài

Để nắm vững kiến thức về phép cộng và phép trừ vectơ, các em nên:

  • Hiểu rõ quy tắc hình bình hành và quy tắc trừ vectơ.
  • Nắm vững các tính chất của phép cộng và phép trừ vectơ.
  • Luyện tập giải nhiều bài tập khác nhau để làm quen với các dạng bài và rèn luyện kỹ năng.
  • Sử dụng hình vẽ để minh họa các phép toán vectơ, giúp các em dễ hình dung và hiểu bài hơn.

Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho các em những kiến thức hữu ích về Bài 8. Tổng và hiệu của hai vectơ - SBT Toán 10 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10