1. Môn Toán
  2. bài toán tương giao hàm bậc ba chứa tham số
bài toán tương giao hàm bậc ba chứa tham số
Thể Loại: TIPS Giải Toán 12
Ngày đăng: 29/11/2019

bài toán tương giao hàm bậc ba chứa tham số

Quý thầy cô và học sinh đang tham khảo bài toán tương giao hàm bậc ba chứa tham số, bộ đề thi được xây dựng bám sát chuẩn đề thi toán cập nhật nhất. Cấu trúc đề bảo đảm độ phủ kiến thức đồng đều, mức độ câu hỏi được cân chỉnh từ nhận biết đến vận dụng cao, phù hợp kiểm tra toàn diện năng lực. Hãy khai thác triệt để tài liệu này để đánh giá chính xác trình độ hiện tại và tối ưu chiến lược luyện thi của bạn.

Bài viết này trình bày phương pháp tìm điều kiện tham số trong bài toán tương giao của hàm bậc ba, một chủ đề quan trọng trong chương trình Giải tích 12, đặc biệt liên quan đến ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số.

I. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN

Để giải quyết bài toán tương giao của hàm bậc ba, cần lưu ý những điều sau:

  1. Cho hàm số bậc ba \(y = f(x)\) có đồ thị \((C).\)
Số giao điểm của đồ thị $(C)$ với trục $Ox$ Điều kiện Đồ thị minh họa
Có ba giao điểm phân biệt Hàm số có hai cực trị \({x_1}\), \({x_2}\) và \(y({x_1}).y({x_2}) < 0\) bài toán tương giao hàm bậc ba chứa tham số
Có hai giao điểm phân biệt Hàm số có hai cực trị \({x_1}\), \({x_2}\) và \(y({x_1}).y({x_2}) = 0\) bài toán tương giao hàm bậc ba chứa tham số
Có một giao điểm Hàm số không có cực trị hoặc hàm số có hai cực trị \({x_1}\), \({x_2}\) và \(y({x_1}).y({x_2}) /> 0\) bài toán tương giao hàm bậc ba chứa tham số

Tuy nhiên, trong nhiều bài toán, việc xác định trực tiếp các giá trị \(y({x_1})\), \(y({x_2})\) có thể gặp khó khăn. Khi đó, có thể sử dụng phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách nhóm cô lập tham số \(m.\)

  • Bước 1: Biến đổi phương trình \(f(x) = 0\) thành \(Am + B = 0.\)
  • Bước 2: Giải hệ điều kiện \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {A = 0}\\ {B = 0} \end{array}} \right.\}\) và tìm nghiệm \({x_0}.\)
  • Bước 3: Phương trình \(Am + B = 0\) tương đương với \(\left( {x – {x_0}} \right)g(x) = 0\) \(\Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {x – {x_0} = 0}\\ {g(x) = 0} \end{array}} \right..\)

Từ đó, biện luận phương trình bậc hai \(g(x) = 0\) để xác định điều kiện của tham số cần tìm.

Chú ý: Trong trường hợp phương trình hoành độ giao điểm có dạng \(A{m^2} + Bm + C = 0\), ta làm tương tự bằng cách giải hệ điều kiện \(A = B = C = 0\) để tìm nhân tử chung.

Ngoài ra, có thể áp dụng phương pháp cô lập \(m\) đã được giới thiệu trong các chuyên đề khác.

II. VÍ DỤ MINH HỌA

Ví dụ 1. Tìm điều kiện của tham số \(m\) để đồ thị hàm số \(f(x) = {x^3} – 3x + {m^2} + m\) cắt trục hoành tại ba điểm phân biệt.

Ta có \(f'(x) = 3{x^2} – 3 = 0\) \(\Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {x = 1}\\ {x = – 1} \end{array}} \right..\)

Do đó, hàm số đã cho có hai cực trị là \({x_1} = 1\), \({x_2} = – 1.\)

Để đồ thị hàm số cắt trục hoành tại ba điểm phân biệt, cần \(f(1).f( – 1) < 0.\)

\(\Leftrightarrow \left( {{m^2} + m – 2} \right)\left( {{m^2} + m + 2} \right) < 0\) \(\Leftrightarrow {m^2} + m – 2 < 0\) \(\Leftrightarrow – 2 < m < 1.\)

Ví dụ 2. Tìm điều kiện của tham số \(m\) để đồ thị hàm số \(f(x) = {x^3} – 3{x^2} + 2m – 6\):

a) Cắt trục hoành tại đúng hai điểm phân biệt.

b) Cắt trục hoành tại một điểm duy nhất.

Ta có \(f(x) = {x^3} – 3{x^2} + 2m – 6\) có \(f'(x) = 3{x^2} – 6x = 0\) \(\Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {x = 0}\\ {x = 2} \end{array}} \right..\)

Do đó, hàm số đã cho có hai cực trị là \({x_1} = 0\), \({x_2} = 2.\)

a) Để đồ thị hàm số cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt khi:

\(f(0).f(2) = 0\) \(\Leftrightarrow (2m – 6)(2m – 10) = 0\) \(\Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {m = 3}\\ {m = 5} \end{array}} \right..\)

b) Để đồ thị hàm số cắt trục hoành tại đúng một điểm duy nhất khi:

\(f(0).f(2) /> 0\) \(\Leftrightarrow (2m – 6)(2m – 10) /> 0\) \(\Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {m /> 5}\\ {m < 3} \end{array}} \right..\)

Ví dụ 3. Tìm điều kiện của tham số \(m\) để đồ thị hàm số \(f(x) = {x^3} – 3{x^2} + (m + 1)x – m + 1\):

a) Cắt trục hoành tại ba điểm phân biệt.

b) Cắt trục hoành tại ba điểm phân biệt có hoành độ đều dương.

c) Cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt.

d) Cắt trục hoành tại một điểm duy nhất.

Ta có phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số đã cho với trục hoành là:

\({x^3} – 3{x^2} + (m + 1)x – m + 1 = 0\) \(\Leftrightarrow m(x – 1) + {x^3} – 3{x^2} + x + 1 = 0.\)

\(\Leftrightarrow m(x – 1)\) \( + (x – 1)\left( {{x^2} – 2x – 1} \right) = 0\) \(\Leftrightarrow (x – 1)\left( {{x^2} – 2x – 1 + m} \right) = 0.\)

\(\Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {x = 1}\\ {g(x) = {x^2} – 2x – 1 + m = 0\:\:(1)} \end{array}} \right..\)

a) Để đồ thị hàm số cắt trục hoành tại ba điểm phân biệt khi \((1)\) có hai nghiệm phân biệt khác \(1\) \(\Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {\Delta ‘ = 1 + 1 – m /> 0}\\ {g(1) = 1 – 1 – 1 + m \ne 0} \end{array}} \right.\) \(\Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {2 /> m}\\ {m \ne 1} \end{array}} \right..\)

b) Để đồ thị hàm số cắt trục hoành tại ba điểm phân biệt có hoành độ đều dương khi phương trình \((1)\) có hai nghiệm dương phân biệt khác \(1.\)

\(\Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {\Delta ‘ = 1 + 1 – m /> 0}\\ {g(1) = 1 – 1 – 1 + m \ne 0}\\ { – \frac{b}{a} /> 0}\\ {\frac{c}{a} /> 0} \end{array}} \right.\) \(\Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {m < 2}\\ {m \ne 1}\\ {2 /> 0}\\ {m – 1 /> 0} \end{array}} \right.\) \(\Leftrightarrow 1 < m < 2.\)

c) Để đồ thị hàm số cắt trục hoành tại đúng hai điểm phân biệt khi \((1)\) có nghiệm kép khác \(1\) hoặc có một nghiệm bằng \(1\) và một nghiệm còn lại khác \(1.\)

+ Nếu \((1)\) có nghiệm kép khác \(1\) \(\Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {\Delta ‘ = 2 – m = 0}\\ {{x_1} = {x_2} = \frac{{ – b}}{{2a}} \ne 1} \end{array}} \right.\) \(\Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {m = 2}\\ {1 \ne 1\:\:{\rm{(loại)}}} \end{array}} \right..\)

+ Nếu \((1)\) có một nghiệm bằng \(1\) và một nghiệm còn lại khác \(1.\)

\(\Rightarrow g(1) = m – 2 = 0\) \(\Leftrightarrow m = 2.\)

Thử lại với \(m = 2\), ta có \(g(x) = {x^2} – 2x + 1\) \( = {(x – 1)^2} = 0\) \(\Leftrightarrow x = 1\) (loại).

Vậy không có giá trị nào của \(m\) để đồ thị hàm số cắt trục hoành tại đúng hai điểm phân biệt.

d) Để đồ thị hàm số cắt trục hoành tại đúng một điểm duy nhất khi \((1)\) có nghiệm kép bằng \(1\) \(\Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {\Delta ‘ = 0}\\ {g(1) = 0} \end{array}} \right.\) \(\Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {2 – m = 0}\\ {m – 2 = 0} \end{array}} \right.\) \(\Leftrightarrow m = 2.\)

Chú ý: Định lí Vi-et cho phương trình bậc ba:

Cho phương trình bậc ba có dạng: \(a{x^3} + b{x^2} + cx + d = 0\) \((a \ne 0)\) có ba nghiệm \({x_1}\), \({x_2}\), \({x_3}.\) Khi đó ta luôn có:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {{x_1} + {x_2} + {x_3} = – \frac{b}{a}}\\ {{x_1}{x_2} + {x_2}{x_3} + {x_3}{x_1} = \frac{c}{a}}\\ {{x_1}{x_2}{x_3} = \frac{{ – d}}{a}} \end{array}} \right..\)

Áp dụng định lí Vi-et cho phương trình bậc ba giúp ta giải quyết các bài toán tương giao hàm bậc ba có liên quan cấp số cộng, cấp số nhân một cách tương đối ngắn gọn.

III. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

...(Các bài tập và đáp án đã được cung cấp trong nội dung gốc)

IV. BÀI TẬP TỰ LUYỆN

...(Các bài tập tự luyện và đáp án đã được cung cấp trong nội dung gốc)

Bạn đang khám phá nội dung bài toán tương giao hàm bậc ba chứa tham số trong chuyên mục sgk toán 12 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

đánh giá tài liệu

5/5
( đánh giá)
5 sao
100%
4 sao
0%
3 sao
0%
2 sao
0%
1 sao
0%