1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Chân trời sáng tạo - Đề số 17

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Chân trời sáng tạo - Đề số 17

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Chân trời sáng tạo - Đề số 17

Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với đề kiểm tra học kì 1 môn Toán chương trình Chân trời sáng tạo - Đề số 17. Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong học kì 1.

montoan.com.vn cung cấp đề thi với cấu trúc tương tự đề thi chính thức, kèm theo đáp án chi tiết để các em tự đánh giá và cải thiện kết quả học tập.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
    Câu 1 :

    Tổng của số 44 và số liền trước của nó là:

    • A.

      80

    • B.

      85

    • C.

      87

    • D.

      89

    Câu 2 :

    Thứ bảy tuần này là ngày 20 tháng 11. Thứ sáu tuần sau là ngày mấy:

    • A.

      19

    • B.

      27

    • C.

      28

    • D.

      26

    Câu 3 :

    Số lớn nhất trong các số 35; 72; 56; 18 là:

    • A.

      35

    • B.

      72

    • C.

      56

    • D.

      18

    Câu 4 :

    Trong phép trừ 56 – 23 = 33, số 56 gọi là:

    • A.

      Số hạng

    • B.

      Hiệu

    • C.

      Số bị trừ

    • D.

      Số trừ

    Câu 5 :

    Tìm số liền sau của số bé nhất có hai chữ số mà tổng của hai chữ số là 9

    • A.

      11

    • B.

      18

    • C.

      19

    • D.

      27

    Câu 6 :

    Đường gấp khúc ABCD có độ dài là 20cm. Đoạn BC là 9 cm, đoạn CD ngắn hơn đoạn BC là 2cm. Đoạn AB dài:

    Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Chân trời sáng tạo - Đề số 17 0 1

    • A.

      4 cm

    • B.

      9 cm

    • C.

      7 cm

    • D.

      3 cm

    Câu 7 :

    6dm 2cm = …… cm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

    • A.

      62

    • B.

      26

    • C.

      60

    • D.

      20

    Câu 8 :

    Kiên có nhiều hơn Vinh 6 viên bi, Nam có nhiều hơn Kiên 9 viên bi. Hỏi Nam có nhiều hơn Vinh bao nhiêu viên bi?

    • A.

      8

    • B.

      9

    • C.

      16

    • D.

      15

    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Đặt tính rồi tính

    a) 52 + 29

    b) 67 – 49

    c) 34 + 19

    d) 88 – 59

    Câu 2 :

    Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

    a) 13 + 48 – 24 = ………...

    b) 69 – 27 + 18 = …………

    c) 81 – …….... = 43

    d) 36 + ……… = 82 – 37

    Câu 3 :

    Tủ thứ nhất có số quyển sách là số liền trước của số lớn nhất có hai chữ số. Tủ thứ hai có ít hơn tủ thứ nhất 36 quyển sách. Hỏi tủ thứ hai có bao nhiêu quyển sách?

    Câu 4 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống

    a) Số chẵn lớn nhất có một chữ số là: ……………..

    b) Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là: …………

    c) Tổng của hai số trên là: …………………………

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
      Câu 1 :

      Tổng của số 44 và số liền trước của nó là:

      • A.

        80

      • B.

        85

      • C.

        87

      • D.

        89

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      - Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị.

      - Cộng các chữ số cùng hàng thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.

      Lời giải chi tiết :

      Số liền trước của 44 là 43.

      Tổng của số 44 và số liền trước của nó là 44 + 43 = 87

      Câu 2 :

      Thứ bảy tuần này là ngày 20 tháng 11. Thứ sáu tuần sau là ngày mấy:

      • A.

        19

      • B.

        27

      • C.

        28

      • D.

        26

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Áp dụng kiến thức: 1 tuần có 7 ngày

      Lời giải chi tiết :

      Thứ bảy tuần này là ngày 20 tháng 11. Thứ sáu tuần sau là ngày 26.

      Câu 3 :

      Số lớn nhất trong các số 35; 72; 56; 18 là:

      • A.

        35

      • B.

        72

      • C.

        56

      • D.

        18

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      So sánh các số đã cho để xác định số lớn nhất: So sánh các chữ số cùng hàng lần lượt từ trái sang phải

      Lời giải chi tiết :

      Số lớn nhất trong các số 35; 72; 56; 18 là: 72

      Câu 4 :

      Trong phép trừ 56 – 23 = 33, số 56 gọi là:

      • A.

        Số hạng

      • B.

        Hiệu

      • C.

        Số bị trừ

      • D.

        Số trừ

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về số bị trừ, số trừ, hiệu để chọn đáp án thích hợp.

      Lời giải chi tiết :

      Trong phép trừ 56 – 23 = 33, số 56 gọi là: số bị trừ.

      Câu 5 :

      Tìm số liền sau của số bé nhất có hai chữ số mà tổng của hai chữ số là 9

      • A.

        11

      • B.

        18

      • C.

        19

      • D.

        27

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      - Xác định số bé nhất có hai chữ số mà tổng của hai chữ số là 9

      - Số liền sau của một số thì lớn hơn số đó 1 đơn vị

      Lời giải chi tiết :

      Số bé nhất có hai chữ số mà tổng của hai chữ số là 9 là 18.

      Số liền sau của 18 là 19.

      Câu 6 :

      Đường gấp khúc ABCD có độ dài là 20cm. Đoạn BC là 9 cm, đoạn CD ngắn hơn đoạn BC là 2cm. Đoạn AB dài:

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Chân trời sáng tạo - Đề số 17 1 1

      • A.

        4 cm

      • B.

        9 cm

      • C.

        7 cm

      • D.

        3 cm

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Độ dài đoạn CD = Độ dài đoạn BC – 2 cm

      Độ dài đoạn AB = Độ dài đường gấp khúc ABCD – (độ dài đoạn BC + độ dài đoạn CD)

      Lời giải chi tiết :

      Độ dài đoạn thẳng CD là: 9 – 2 = 7 (cm)

      Độ dài đoạn AB là: 20 – (9 + 7) = 4 (cm)

      Câu 7 :

      6dm 2cm = …… cm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

      • A.

        62

      • B.

        26

      • C.

        60

      • D.

        20

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách đổi: 1 dm = 10 cm

      Lời giải chi tiết :

      6dm 2cm = 62 cm

      Câu 8 :

      Kiên có nhiều hơn Vinh 6 viên bi, Nam có nhiều hơn Kiên 9 viên bi. Hỏi Nam có nhiều hơn Vinh bao nhiêu viên bi?

      • A.

        8

      • B.

        9

      • C.

        16

      • D.

        15

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Số viên bi Nam nhiều hơn Vinh = Số viên bị Nam nhiều hơn Kiên + Số viên bi Kiên nhiều hơn Vinh

      Lời giải chi tiết :

      Nam có nhiều hơn Vinh số viên bi là: 9 + 6 = 15 (viên bi)

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Đặt tính rồi tính

      a) 52 + 29

      b) 67 – 49

      c) 34 + 19

      d) 88 – 59

      Phương pháp giải :

      - Đặt tính

      - Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái

      Lời giải chi tiết :

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Chân trời sáng tạo - Đề số 17 1 2

      Câu 2 :

      Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

      a) 13 + 48 – 24 = ………...

      b) 69 – 27 + 18 = …………

      c) 81 – …….... = 43

      d) 36 + ……… = 82 – 37

      Phương pháp giải :

      a, b) Thực hiện tính lần lượt từ trái sang phải

      c) Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu

      d) Tính kết quả vế phải.

      Số cần tìm = Kết quả vừa tìm được - 36

      Lời giải chi tiết :

      a) 13 + 48 – 24 = 61 – 24

      = 37

      b) 69 – 27 + 18 = 42 + 18

      = 60

      c) 81 – …….... = 43

      81 – 43 = 38

      d) 36 + ……… = 82 – 37

      36 + ........... = 45

      45 – 36 = 9

      Câu 3 :

      Tủ thứ nhất có số quyển sách là số liền trước của số lớn nhất có hai chữ số. Tủ thứ hai có ít hơn tủ thứ nhất 36 quyển sách. Hỏi tủ thứ hai có bao nhiêu quyển sách?

      Phương pháp giải :

      - Tìm số sách ở tủ thứ nhất

      - Số sách ở tủ thứ hai = số sách ở tủ thứ nhất – 36 quyển

      Lời giải chi tiết :

      Tủ thứ nhất có số quyển sách là số liền trước của số lớn nhất có hai chữ số vậy tủ thứ nhất có 98 quyển sách.

      Tủ thứ hai có số quyển sách là:

      98 – 36 = 62 (quyển)

      Đáp số: 62 quyển sách

      Câu 4 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống

      a) Số chẵn lớn nhất có một chữ số là: ……………..

      b) Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là: …………

      c) Tổng của hai số trên là: …………………………

      Phương pháp giải :

      - Số chẵn là các số có chữ số tận cùng là 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8

      - Số tròn chục có chữ số hàng đơn vị là 0

      Lời giải chi tiết :

      a) Số chẵn lớn nhất có một chữ số là: 8

      b) Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là: 90

      c) Tổng của hai số trên là: 8 + 90 = 98

      Bạn đang theo dõi nội dung Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Chân trời sáng tạo - Đề số 17 thuộc chuyên mục học toán lớp 2 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 2 một cách trực quan và hiệu quả nhất.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Chân trời sáng tạo - Đề số 17: Tổng quan và Hướng dẫn

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Chân trời sáng tạo - Đề số 17 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 2 củng cố kiến thức và kỹ năng đã học trong nửa học kỳ đầu tiên. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính như số học (đếm, so sánh, cộng, trừ), hình học (nhận biết hình dạng, đo đạc), và giải toán đơn giản.

      Cấu trúc đề thi

      Đề thi thường được chia thành các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng nhận biết và hiểu các khái niệm cơ bản.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính, giải bài toán, và trình bày lời giải.
      • Phần bài tập thực tế: Ứng dụng kiến thức đã học vào các tình huống thực tế.

      Nội dung chi tiết đề thi

      1. Số học

      Phần số học tập trung vào các kiến thức sau:

      • Đếm số lượng các đối tượng.
      • So sánh số lượng các đối tượng (lớn hơn, nhỏ hơn, bằng nhau).
      • Thực hiện các phép cộng và trừ trong phạm vi 100.
      • Giải các bài toán đơn giản về cộng và trừ.

      2. Hình học

      Phần hình học tập trung vào các kiến thức sau:

      • Nhận biết các hình dạng cơ bản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn).
      • Phân biệt các đặc điểm của các hình dạng.
      • Đo độ dài của các đoạn thẳng bằng đơn vị đo quen thuộc.

      3. Giải toán

      Phần giải toán yêu cầu học sinh:

      • Đọc và hiểu đề bài.
      • Xác định thông tin cần thiết để giải bài toán.
      • Lựa chọn phép tính phù hợp để giải bài toán.
      • Trình bày lời giải rõ ràng và chính xác.

      Làm thế nào để ôn tập hiệu quả cho đề thi?

      Để đạt kết quả tốt trong đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Chân trời sáng tạo - Đề số 17, học sinh cần:

      1. Học thuộc các kiến thức cơ bản về số học và hình học.
      2. Luyện tập giải các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và sách bài tập.
      3. Làm các đề thi thử để làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng làm bài.
      4. Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn trong quá trình học tập.

      Tầm quan trọng của việc luyện tập thường xuyên

      Việc luyện tập thường xuyên là yếu tố then chốt để học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng Toán 2. Khi luyện tập, học sinh sẽ có cơ hội áp dụng kiến thức đã học vào thực tế, rèn luyện tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề. Ngoài ra, việc luyện tập còn giúp học sinh tự tin hơn khi làm bài kiểm tra.

      montoan.com.vn – Nguồn tài liệu học tập Toán 2 uy tín

      montoan.com.vn là một trang web cung cấp các tài liệu học tập Toán 2 chất lượng, bao gồm đề thi, bài tập, và các bài giảng trực tuyến. Chúng tôi cam kết cung cấp cho học sinh những tài liệu học tập tốt nhất để giúp các em học tập hiệu quả và đạt kết quả cao.

      Lời khuyên cho phụ huynh

      Phụ huynh nên tạo điều kiện cho con em mình có thời gian học tập và luyện tập Toán 2 thường xuyên. Bên cạnh đó, phụ huynh cũng nên khuyến khích con em mình tự giải các bài tập và tìm kiếm sự giúp đỡ khi cần thiết. Sự hỗ trợ của phụ huynh là yếu tố quan trọng giúp học sinh học tập tốt môn Toán.

      Kết luận

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Chân trời sáng tạo - Đề số 17 là một cơ hội tốt để học sinh đánh giá kiến thức và kỹ năng của mình. Bằng cách ôn tập kỹ lưỡng và luyện tập thường xuyên, học sinh có thể tự tin đạt kết quả tốt trong kỳ thi sắp tới. Chúc các em học sinh thành công!