Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với đề kiểm tra học kì 1 môn Toán chương trình Chân trời sáng tạo - Đề số 6.
Đề thi này được biên soạn bám sát chương trình học, giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.
Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là .... Kết quả của phép tính sau là 82 – 28 + 15 = ……
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là:
A. 90 B. 98
C. 99 D. 100
Câu 2. Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
A. 7 cm B. 8 cm
C. 9 cm D. 10 cm
Câu 3.Kết quả của phép tính sau là 82 – 28 + 15 = ……
A. 79 B. 68
C. 69 D. 59
Câu 4. Hình vẽ bên có bao nhiêu đoạn thẳng?
A. 8 B. 7
C. 6 D. 5
Câu 5. Số thích hợp điền vào ô trống dưới đây lần lượt là:
A. 50 và 14 B. 60 và 24
C. 50 và 24 D. 60 và 34
Câu 6. Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được18 bao gạo.Ngày thứ hai cửa hàng bán nhiều hơn ngày thứ nhất 24 bao gạo. Hỏi ngày thứ hai cửa hàng bán được bao nhiêu bao gạo?
A. 32 bao gạo
B. 42 bao gạo
C. 16 bao gạo
D. 43 bao gạo
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 25 + 48
b) 80 – 36
c) 64 + 8
d) 53 – 17
Câu 2. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm:
19 + 15 …… 33
56 – 37 ….... 19
38 + 46 …... 74
97 – 48 …… 50
Câu 3. Một cửa hàng có 83 cái áo, cửa hàng đã bán 27 cái áo. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu cái áo?
Câu 4. Cho biểu đồ về số quả cam, táo, xoàitrong một bữa tiệc liên hoan:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Có ………. quả cam, ………. quả táo, ………. quả xoài.
Số quả xoài nhiều hơn số quả táo là ……. quả.
Câu 5. Sau khi thêm vào số lớn 19 đơn vị và bớt ở số bé đi 7 đơn vị thì tổng hai số bằng 72. Tìm tổng hai số ban đầu.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
1. A | 2. D | 3. C | 4. A | 5. B | 6. B |
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 25 + 48
b) 80 – 36
c) 64 + 8
d) 53 – 17
Phương pháp giải
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết
Câu 2. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm:
19 + 15 …… 33
56 – 37 ….... 19
38 + 46 …... 74
97 – 48 …… 50
Phương pháp giải
Tínhnhẩm kết quả vế phải rồi điền dấu thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết
Câu 3. Một cửa hàng có 83 cái áo, cửa hàng đã bán 27 cái áo. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu cái áo?
Phương pháp giải
Số cái áo còn lại = Số cái áo cửa hàng có tất cả - Số cái áo đã bán
Lời giải chi tiết
Cửa hàng còn lại số cái áo là
83 – 27 = 56 (cái áo)
Đáp số: 56 cái áo
Câu 4. Cho biểu đồ về số quả cam, táo, xoàitrong một bữa tiệc liên hoan:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Có ………. quả cam, ………. quả táo, ………. quả xoài.
Số quả xoài nhiều hơn số quả táo là ……. quả.
Phương pháp giải
Đếm số quả mỗi loại có trong hình.
Lời giải chi tiết
Có 10 quả cam, 9 quả táo, 12 quả xoài.
Số quả xoài nhiều hơn số quả táo là 3 quả.
Câu 5. Sau khi thêm vào số lớn 19 đơn vị và bớt ở số bé đi 7 đơn vị thì tổng hai số bằng 72. Tìm tổng hai số ban đầu.
Phương pháp giải
Trong một tổng, nếu tăng (giảm) số hạng đi bao nhiêu đơn vị thì tổng tăng (giảm) bấy nhiêu đơn vị
Lời giải chi tiết
Sau khi thêm vào số lớn 19 đơn vị thì tổng của hai số tăng thêm 19 đơn vị.
Sau khi bớt ở số bé đi 7 đơn vị thì tổng của hai số giảm đi 7 đơn vị.
Tổng của hai số ban đầu là 72 – 19 + 7 = 60.
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là:
A. 90 B. 98
C. 99 D. 100
Câu 2. Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
A. 7 cm B. 8 cm
C. 9 cm D. 10 cm
Câu 3.Kết quả của phép tính sau là 82 – 28 + 15 = ……
A. 79 B. 68
C. 69 D. 59
Câu 4. Hình vẽ bên có bao nhiêu đoạn thẳng?
A. 8 B. 7
C. 6 D. 5
Câu 5. Số thích hợp điền vào ô trống dưới đây lần lượt là:
A. 50 và 14 B. 60 và 24
C. 50 và 24 D. 60 và 34
Câu 6. Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được18 bao gạo.Ngày thứ hai cửa hàng bán nhiều hơn ngày thứ nhất 24 bao gạo. Hỏi ngày thứ hai cửa hàng bán được bao nhiêu bao gạo?
A. 32 bao gạo
B. 42 bao gạo
C. 16 bao gạo
D. 43 bao gạo
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 25 + 48
b) 80 – 36
c) 64 + 8
d) 53 – 17
Câu 2. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm:
19 + 15 …… 33
56 – 37 ….... 19
38 + 46 …... 74
97 – 48 …… 50
Câu 3. Một cửa hàng có 83 cái áo, cửa hàng đã bán 27 cái áo. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu cái áo?
Câu 4. Cho biểu đồ về số quả cam, táo, xoàitrong một bữa tiệc liên hoan:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Có ………. quả cam, ………. quả táo, ………. quả xoài.
Số quả xoài nhiều hơn số quả táo là ……. quả.
Câu 5. Sau khi thêm vào số lớn 19 đơn vị và bớt ở số bé đi 7 đơn vị thì tổng hai số bằng 72. Tìm tổng hai số ban đầu.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
1. A | 2. D | 3. C | 4. A | 5. B | 6. B |
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 25 + 48
b) 80 – 36
c) 64 + 8
d) 53 – 17
Phương pháp giải
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết
Câu 2. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm:
19 + 15 …… 33
56 – 37 ….... 19
38 + 46 …... 74
97 – 48 …… 50
Phương pháp giải
Tínhnhẩm kết quả vế phải rồi điền dấu thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết
Câu 3. Một cửa hàng có 83 cái áo, cửa hàng đã bán 27 cái áo. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu cái áo?
Phương pháp giải
Số cái áo còn lại = Số cái áo cửa hàng có tất cả - Số cái áo đã bán
Lời giải chi tiết
Cửa hàng còn lại số cái áo là
83 – 27 = 56 (cái áo)
Đáp số: 56 cái áo
Câu 4. Cho biểu đồ về số quả cam, táo, xoàitrong một bữa tiệc liên hoan:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Có ………. quả cam, ………. quả táo, ………. quả xoài.
Số quả xoài nhiều hơn số quả táo là ……. quả.
Phương pháp giải
Đếm số quả mỗi loại có trong hình.
Lời giải chi tiết
Có 10 quả cam, 9 quả táo, 12 quả xoài.
Số quả xoài nhiều hơn số quả táo là 3 quả.
Câu 5. Sau khi thêm vào số lớn 19 đơn vị và bớt ở số bé đi 7 đơn vị thì tổng hai số bằng 72. Tìm tổng hai số ban đầu.
Phương pháp giải
Trong một tổng, nếu tăng (giảm) số hạng đi bao nhiêu đơn vị thì tổng tăng (giảm) bấy nhiêu đơn vị
Lời giải chi tiết
Sau khi thêm vào số lớn 19 đơn vị thì tổng của hai số tăng thêm 19 đơn vị.
Sau khi bớt ở số bé đi 7 đơn vị thì tổng của hai số giảm đi 7 đơn vị.
Tổng của hai số ban đầu là 72 – 19 + 7 = 60.
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Chân trời sáng tạo - Đề số 6 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 2 đánh giá năng lực và kiến thức đã học trong nửa học kỳ đầu tiên. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính như số học, hình học, đo lường và giải toán có lời văn.
Đề thi thường được chia thành các phần sau:
Đề thi tập trung vào các nội dung sau:
Để đạt kết quả tốt trong bài kiểm tra, học sinh cần:
Việc luyện tập với đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Chân trời sáng tạo - Đề số 6 mang lại nhiều lợi ích:
Dưới đây là một số mẹo giúp học sinh làm bài kiểm tra hiệu quả hơn:
Ngoài đề kiểm tra này, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Chân trời sáng tạo - Đề số 6 là một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn tập và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi. Chúc các em học sinh đạt kết quả cao!