Chào mừng các em học sinh lớp 5 đến với đề kiểm tra học kì 2 môn Toán chương trình Cánh diều - Đề số 4. Đề thi này được biên soạn bám sát chương trình học, giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.
montoan.com.vn cung cấp đề thi có đáp án chi tiết, giúp các em tự đánh giá năng lực và tìm ra những kiến thức còn yếu để bổ sung.
Số thập phân gồm: Một trăm mười đơn vị và hai phần trăm là:
110,2
110,02
110,20
110,002
Nếu dịch chuyển dấu phẩy của số thập phân sang bên phải một chữ số thì số thập phân đó:
Tăng lên 10 đơn vị
Giảm đi 10 đơn vị
Tăng lên 10 lần
Giảm đi 10 lần
Cho hình tròn tâm O bán kính 6 cm. Chu vi của hình tròn đó bằng:
37,68 cm
9,42 cm
62,8 cm
18,84 cm
Theo nghiên cứu khoa học, số nhịp thở của một em bé sơ sinh là 50 lần trong một phút. Biết trong một phút, số nhịp thở của một người trưởng thành bằng 40% số nhịp thở của một em bé sơ sinh. Số nhịp thở của một người trưởng thành trong một phút là:
12
80
200
20
Một chiếc hộp đồ chơi dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 5 dm, chiều rộng 2,5 dm và chiều cao 2 dm. Các mặt xung quanh của chiếc hộp được làm bằng mica và hai đáy hộp được làm bằng sắt. Diện tích phần bề mặt chiếc hộp được làm bằng mica là:
9,5 dm2
15 dm2
25 dm2
30 dm2
Vận tốc bay của một chú đại bàng có thể lên đến 96km/giờ. Thời gian để chú đại bàng đó bay hết một quãng đường dài 48 km là:
0,5 giờ
1 giờ
1,5 giờ
2 giờ
Tính giá trị biểu thức
a. (3 phút 15 giây + 1 phút 20 giây) x 3
b. 1 giờ 15 phút + 9 giờ 20 phút : 2
Điền số thích hợp vào chỗ trống
41 500 dm3 = ……….. m3
36 dm3 = ……….. cm3
Giá một chiếc xe máy Honda Vision là 29 900 000 đồng. Để mua và sử dụng hợp pháp chiếc xe này, người mua cần trả 5% thuế trước bạ; phí cấp biển số là 2.000.000 đồng tại Hà Nội và Thànhphố Hồ Chí Minh. Còn các tỉnh khác dao động từ 50 000 đồng đến 800 000 đồng, bảo hiểm trách nhiệm dân sự một năm là 66 000 đồng.Cô Thư sống ở Hà Nội và muốn mua một chiếc xe như trên. Để sử dụng hợp pháp chiếc xe này, cô phải trả tất cả ……………… đồng.
Lúc 6 giờ 30 phút, một người đi xe máy khởi hành từ A để đi đến B với vận tốc 36 km/h. Đến 7 giờ 15 phút, người đó dừng lại nghỉ 10 phút sau đó đi tiếp với vận tốc 40 km/h để đến B. Hỏi người đó đến B lúc mấy giờ? Biết quãng đường từ A đến B dài 75km.
Số thập phân gồm: Một trăm mười đơn vị và hai phần trăm là:
110,2
110,02
110,20
110,002
Đáp án : B
Để viết số thập phân, ta viết phần nguyên, viết dấu phẩy rồi viết phần thập phân.
Số thập phân gồm một trăm mười đơn vị và hai phần trăm là: 110,02
Nếu dịch chuyển dấu phẩy của số thập phân sang bên phải một chữ số thì số thập phân đó:
Tăng lên 10 đơn vị
Giảm đi 10 đơn vị
Tăng lên 10 lần
Giảm đi 10 lần
Đáp án : C
Dịch chuyển dấu phẩy của số thập phân sang bên phải một chữ số chính là nhân số thập phân đó với 10.
Nếu dịch chuyển dấu phẩy của số thập phân sang bên phải một chữ số thì số thập phân đó tăng lên 10 lần.
Cho hình tròn tâm O bán kính 6 cm. Chu vi của hình tròn đó bằng:
37,68 cm
9,42 cm
62,8 cm
18,84 cm
Đáp án : A
Chu vi hình tròn = bán kính x 2 x 3,14
Chu vi của hình tròn là 6 x 2 x 3,14 = 37,68 (cm)
Theo nghiên cứu khoa học, số nhịp thở của một em bé sơ sinh là 50 lần trong một phút. Biết trong một phút, số nhịp thở của một người trưởng thành bằng 40% số nhịp thở của một em bé sơ sinh. Số nhịp thở của một người trưởng thành trong một phút là:
12
80
200
20
Đáp án : D
Số nhịp thở của một người trưởng thành = số nhịp thở của một em bé sơ sinh x 40%
Số nhịp thở của một người trưởng thành trong một phút là 50 : 100 x 40 = 20 (lần)
Một chiếc hộp đồ chơi dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 5 dm, chiều rộng 2,5 dm và chiều cao 2 dm. Các mặt xung quanh của chiếc hộp được làm bằng mica và hai đáy hộp được làm bằng sắt. Diện tích phần bề mặt chiếc hộp được làm bằng mica là:
9,5 dm2
15 dm2
25 dm2
30 dm2
Đáp án : D
Diện tích phần bề mặt chiếc hộp được làm bằng mica chính là diện tích xung quanh chiếc hộp
Diện tích xung quanh = (chiều dài + chiều rộng) x 2 x chiều cao
Diện tích phần bề mặt chiếc hộp được làm bằng mica chính là diện tích xung quanh chiếc hộp.
Diện tích phần bề mặt chiếc hộp được làm bằng mica là:
(5 + 2,5) x 2 x 2 = 30 (dm2)
Vận tốc bay của một chú đại bàng có thể lên đến 96km/giờ. Thời gian để chú đại bàng đó bay hết một quãng đường dài 48 km là:
0,5 giờ
1 giờ
1,5 giờ
2 giờ
Đáp án : A
Thời gian = Quãng đường : vận tốc
Thời gian để chú đại bàng đó bay hết một quãng đường dài 48 km là:
48 : 96 = 0,5 (giờ)
Tính giá trị biểu thức
a. (3 phút 15 giây + 1 phút 20 giây) x 3
b. 1 giờ 15 phút + 9 giờ 20 phút : 2
- Thực hiện tính như với phép tính số tự nhiên.
- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.
- Nếu số đo thời gian ở đơn vị bé có thể chuyển đổi sang đơn vị lớn thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn.
a. (3 phút 15 giây + 1 phút 20 giây) x 3
= 4 phút 35 giây x 3
= 12 phút 105 giây
= 13 phút 45 giây
b. 1 giờ 15 phút + 9 giờ 20 phút : 2
= 1 giờ 15 phút + 4 giờ 40 phút
= 5 giờ 55 phút
Điền số thích hợp vào chỗ trống
41 500 dm3 = ……….. m3
36 dm3 = ……….. cm3
Áp dụng cách đổi: 1 000 dm3 = 1 m3 ; 1 dm3 = 1000 cm3
41 500 dm3 = 41,5 m3
36 dm3 = 36 000 cm3
Giá một chiếc xe máy Honda Vision là 29 900 000 đồng. Để mua và sử dụng hợp pháp chiếc xe này, người mua cần trả 5% thuế trước bạ; phí cấp biển số là 2.000.000 đồng tại Hà Nội và Thànhphố Hồ Chí Minh. Còn các tỉnh khác dao động từ 50 000 đồng đến 800 000 đồng, bảo hiểm trách nhiệm dân sự một năm là 66 000 đồng.Cô Thư sống ở Hà Nội và muốn mua một chiếc xe như trên. Để sử dụng hợp pháp chiếc xe này, cô phải trả tất cả ……………… đồng.
Bước 1. Tìm giá thuế trước bạ của chiếc xe = Giá chiếc xe x 5%
Bước 2. Số tiền phải trả = Giá chiếc xe + thuế trước bạ + phí cấp biển số + bảo hiểm trách nhiệm dân sự một năm
Giá thuế trước bạ của chiếc xe là: 29 900 000 x 5 : 100 = 1 495 000 (đồng)
Để sử dụng hợp pháp chiếc xe này, cô phải trả tất cả số tiền là:
29 900 000 + 1 495 000 + 2 000 000 + 66 000 = 33 461 000 (đồng)
Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 33 461 000
Lúc 6 giờ 30 phút, một người đi xe máy khởi hành từ A để đi đến B với vận tốc 36 km/h. Đến 7 giờ 15 phút, người đó dừng lại nghỉ 10 phút sau đó đi tiếp với vận tốc 40 km/h để đến B. Hỏi người đó đến B lúc mấy giờ? Biết quãng đường từ A đến B dài 75km.
Bước 1. Tìm thời gian người đó đi với vận tốc 36 km/h
Bước 2. Tìm quãng đường người đó đi với vận tốc 36 km/h
Bước 3. Tìm quãng đường còn lại
Bước 4. Tìm thời gian đi quãng đường còn lại
Bước 5. Tìm thời gian đến B
Thời gian người đó đi với vận tốc 36 km/h là:
7 giờ 15 phút – 6 giờ 30 phút = 45 phút = 0,75 giờ
Quãng đường người đó đi với vận tốc 36 km/h là:
36 x 0,75 = 27 (km)
Quãng đường còn lại là:
75 – 27 = 48 (km)
Thời gian đi quãng đường còn lại là:
48 : 40 = 1,2 (giờ) = 1 giờ 12 phút
Người đó đến B lúc:
7 giờ 15 phút + 10 phút + 1 giờ 12 phút = 8 giờ 37 phút
Đáp số: 8 giờ 37 phút
Đề kiểm tra học kì 2 Toán 5 Cánh diều - Đề số 4 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 5 ôn tập và đánh giá kiến thức đã học trong học kì. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, bao phủ các chủ đề chính trong chương trình Toán 5 Cánh diều.
Đề thi thường được chia thành các phần sau:
Đề kiểm tra học kì 2 Toán 5 Cánh diều - Đề số 4 thường tập trung vào các chủ đề sau:
Để đạt kết quả tốt trong đề kiểm tra học kì 2 Toán 5 Cánh diều - Đề số 4, học sinh cần:
Bài toán: Một hình chữ nhật có chiều dài 8cm và chiều rộng 5cm. Tính diện tích và chu vi của hình chữ nhật đó.
Lời giải:
Việc luyện tập thường xuyên với các đề kiểm tra như Đề kiểm tra học kì 2 Toán 5 Cánh diều - Đề số 4 không chỉ giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi mà còn giúp các em củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn khi bước vào kỳ thi thực tế.
Ngoài việc giải đề thi, học sinh có thể sử dụng các tài liệu hỗ trợ như sách giáo khoa, sách bài tập, các trang web học toán online (như montoan.com.vn) để bổ sung kiến thức và tìm hiểu thêm các dạng bài tập khác nhau.
Hãy dành thời gian ôn tập và luyện tập một cách nghiêm túc. Đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn. Chúc các em học sinh đạt kết quả tốt trong kỳ thi học kì 2!
Dạng bài tập | Ví dụ |
---|---|
Tính diện tích hình chữ nhật | Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 10cm, chiều rộng 6cm. |
Giải bài toán về tỉ số | Số học sinh nam của lớp 5A là 20 em, số học sinh nữ là 25 em. Tính tỉ số giữa số học sinh nam và số học sinh nữ. |
Thực hiện phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân | 12,5 + 3,7 = ? |