montoan.com.vn xin giới thiệu bộ đề ôn tập hè môn Toán lớp 3 lên lớp 4 theo chương trình Cánh diều, đặc biệt là Đề số 2. Đề thi được biên soạn bám sát kiến thức trọng tâm, giúp học sinh củng cố kiến thức đã học và chuẩn bị tốt nhất cho năm học mới.
Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Cánh diều - Đề số 2 không chỉ là bài kiểm tra kiến thức mà còn là cơ hội để các em học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán, tư duy logic và làm quen với cấu trúc đề thi.
Giá trị của biểu thức 38 327 – 96 235 : 5 là .... Nếu thứ Sáu là ngày 28 tháng 7 thì ngày 2 tháng 8 cùng năm đó là thứ mấy trong tuần?
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Số liền sau của 78 999 là:
A. 78 901
B. 78 991
C. 79 000
D. 78 100
Phương pháp
Số liền sau của một số thì bé hơn số đã cho 1 đơn vị.
Lời giải
Số liền sau của 78 999 là 79000
Chọn C
Câu 2. Số gồm 9 chục nghìn, 8 trăm và 3 đơn vị viết là:
A. 90 830
B. 90 803
C. 9 830
D. 98 003
Phương pháp
Viết số lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
Lời giải
Số gồm 9 chục nghìn, 8 trăm và 3 đơn vị viết là 90 803
Chọn B
Câu 3. Giá trị biểu thức 38 327 – 96 235 : 5 là:
A. 19 080
B. 19 081
C. 19 082
D. 19 083
Phương pháp
Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
Lời giải
38 327 – 96 235 : 5 = 38 327 – 19 247
= 19 080
Chọn A
Câu 4. Khả năng khi xe ô tô di chuyển đến ngã tư là:
A. Xe có thể đi thẳng
B. Xe không thể rẽ phải
C. Xe chắc chắn rẽ trái
D. Xe có thể rẽ trái
Phương pháp
Quan sát hình vẽ rồi chọn khả năng xảy ra thích hợp.
Lời giải
Khả năng khi xe ô tô di chuyển đến ngã tư là: Xe có thể đi thẳng
Chọn A
Câu 5. Nếu thứ Sáu là ngày 28 tháng 7 thì ngày 2 tháng 8 cùng năm đó là thứ mấy trong tuần?
A. Thứ Tư
B. Thứ Năm
C. Thứ Sáu
D. Thứ Bảy
Phương pháp
Xác định số ngày của tháng 7 rồi trả lời câu hỏi của bài toán.
Lời giải
Tháng 7 có 31 ngày.
Nếu thứ Sáu là ngày 28 tháng 7 thì ngày 2 tháng 8 cùng năm đó là thứ Tư.
Chọn A
Câu 6. Một hình vuông có chu vi bằng 28cm. Diện tích của hình vuông đó là:
A. 7 cm2
B. 42 cm2
C. 21 cm2
D. 49 cm2
Phương pháp
- Tìm độ dài cạnh hình vuông = Chu vi : 4
Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh
Lời giải
Độ dài cạnh hình vuông là 28 : 4 = 7 (cm)
Diện tích hình vuông là 7 x 7 = 49 (cm2)
Chọn D
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu 1. Điền vào chỗ chấm.
a) Số 28 315 đọc là .............................................................................................
b) Số liền trước của số 100 000 là ...........
c) Đồng hồ bên chỉ ....... giờ ....... phút.
d) Làm tròn số 72 395 đến hàng chục nghìn ta được ..........
Phương pháp
a) Đọc số: Dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp nghìn đến lớp đơn vị.
b) Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị.
c) Quan sát đồng hồ để trả lời câu hỏi
d) Khi làm tròn số đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5. Nếu chữ số hàng nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Lời giải
a) Số 28 315 đọc là hai mươi tám nghìn ba trăm mười lăm
b) Số liền trước của số 100 000 là 99 999
c) Đồng hồ bên chỉ 9 giờ 18 phút.
d) Làm tròn số 72 395 đến hàng chục nghìn ta được 72 000
Câu 2. Đặt tính rồi tính
17 386 + 46 540
56 732 – 44 528
11 615 x 6
65 305 : 5
Phương pháp
- Đặt tính
- Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Tính lần lượt từ phải sang trái
- Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải
Lời giải
Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:
a) 6 x (22 229 – 12 114)
b) 62 835 – 45 672 : 3
Phương pháp
a) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước
b) Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
Lời giải
a) 6 x (22 229 – 12 114) = 6 x 10 115
= 60 690
b) 62 835 – 45 672 : 3 = 62 835 – 15 224
= 47 611
Câu 4. Có 3 kho chứa dầu, mỗi kho chứa 12 500 lít dầu. Người ta đã chuyển đi 21 000 lít dầu. Hỏi trong ba kho còn lại bao nhiêu lít dầu?
Phương pháp
- Tìm số lít dầu 3 kho chứa = Số lít dầu mỗi kho chứa x 3
- Số lít dầu còn lại = Số lít dầu 3 kho chứa – số lít dầu chuyển đi
Lời giải
Số lít dầu 3 kho chứa là:
12 500 x 3 = 37 500 (lít)
Số lít dầu còn lại là:
37 500 – 21 000 = 16 500 (lít)
Đáp số: 16 500 lít dầu
Câu 5. Anh Tâm đặt kế hoạch mỗi ngày chạy được 2 km. Hôm nay anh Tâm chạy 6 vòng xung quanh một sân tập thể thao hình chữ nhật có chiều dài 115 m, chiều rộng 75 m. Hỏi hôm nay anh Tâm có đạt được kế hoạch đã đề ra không? Vì sao?
Phương pháp
- Tìm chu vi sân thể thao = (chiều dài + chiều rộng) x 2
- Tìm quãng đường anh Tâm chạy hôm nay = chu vi sân thể thao x số vòng
- Đổi 2 km sang đơn vị mét, so sánh rồi kết luận
Lời giải
Chu vi sân thể thao hình chữ nhật là:
(115 + 75) x 2 = 380 (m)
Quãng đường anh Tâm chạy hôm nay là:
380 x 6 = 2 280 (m)
Đổi 2 km = 2 000 m
Vì 2 280 > 2 000 nên hôm nay anh Tâm đã đạt được kế hoạch đã đề ra.
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1. Số liền sau của 78 999 là:
A. 78 901
B. 78 991
C. 79 000
D. 78 100
Câu 2. Số gồm 9 chục nghìn, 8 trăm và 3 đơn vị viết là:
A. 90 830
B. 90803
C. 9 830
D. 98 003
Câu 3. Giá trị của biểu thức 38 327 – 96 235 : 5 là:
A. 19 080
B. 19 081
C. 19 082
D. 19 083
Câu 4. Khả năng khi xe ô tô di chuyển đến ngã tư là:
A. Xe có thể đi thẳng
B. Xe không thể rẽ phải
C. Xe chắc chắn rẽ trái
D. Xe có thể rẽ trái
Câu 5. Nếu thứ Sáu là ngày 28 tháng 7 thì ngày 2 tháng 8 cùng năm đó là thứ mấy trong tuần?
A. Thứ Tư
B. Thứ Năm
C. Thứ Sáu
D. Thứ Bảy
Câu 6. Một hình vuông có chu vi bằng 28cm. Diện tích của hình vuông đó là:
A. 7 cm2
B. 42 cm2
C. 21 cm2
D. 49 cm2
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu 1. Điền vào chỗ chấm.
a) Số 28 315 đọc là .............................................................................................
b) Số liền trước của số 100 000 là ...........
c) Đồng hồ bên chỉ ....... giờ ....... phút.
d) Làm tròn số 72 395 đến hàng chục nghìn ta được ..........
Câu 2. Đặt tính rồi tính
17 386 + 46 540
56 732 – 44 528
11 615 x 6
65 305 : 5
Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:
a) 6 x (22 229 – 12 114)
b) 62 835 – 45 672 : 3
Câu 4. Có 3 kho chứa dầu, mỗi kho chứa 12 500 lít dầu. Người ta đã chuyển đi 21 000 lít dầu. Hỏi trong ba kho còn lại bao nhiêu lít dầu?
Câu 5. Anh Tâm đặt kế hoạch mỗi ngày chạy được 2 km. Hôm nay anh Tâm chạy 6 vòng xung quanh một sân tập thể thao hình chữ nhật có chiều dài 115 m, chiều rộng 75 m. Hỏi hôm nay anh Tâm có đạt được kế hoạch đã đề ra không? Vì sao?
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Số liền sau của 78 999 là:
A. 78 901
B. 78 991
C. 79 000
D. 78 100
Phương pháp
Số liền sau của một số thì bé hơn số đã cho 1 đơn vị.
Lời giải
Số liền sau của 78 999 là 79000
Chọn C
Câu 2. Số gồm 9 chục nghìn, 8 trăm và 3 đơn vị viết là:
A. 90 830
B. 90 803
C. 9 830
D. 98 003
Phương pháp
Viết số lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
Lời giải
Số gồm 9 chục nghìn, 8 trăm và 3 đơn vị viết là 90 803
Chọn B
Câu 3. Giá trị biểu thức 38 327 – 96 235 : 5 là:
A. 19 080
B. 19 081
C. 19 082
D. 19 083
Phương pháp
Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
Lời giải
38 327 – 96 235 : 5 = 38 327 – 19 247
= 19 080
Chọn A
Câu 4. Khả năng khi xe ô tô di chuyển đến ngã tư là:
A. Xe có thể đi thẳng
B. Xe không thể rẽ phải
C. Xe chắc chắn rẽ trái
D. Xe có thể rẽ trái
Phương pháp
Quan sát hình vẽ rồi chọn khả năng xảy ra thích hợp.
Lời giải
Khả năng khi xe ô tô di chuyển đến ngã tư là: Xe có thể đi thẳng
Chọn A
Câu 5. Nếu thứ Sáu là ngày 28 tháng 7 thì ngày 2 tháng 8 cùng năm đó là thứ mấy trong tuần?
A. Thứ Tư
B. Thứ Năm
C. Thứ Sáu
D. Thứ Bảy
Phương pháp
Xác định số ngày của tháng 7 rồi trả lời câu hỏi của bài toán.
Lời giải
Tháng 7 có 31 ngày.
Nếu thứ Sáu là ngày 28 tháng 7 thì ngày 2 tháng 8 cùng năm đó là thứ Tư.
Chọn A
Câu 6. Một hình vuông có chu vi bằng 28cm. Diện tích của hình vuông đó là:
A. 7 cm2
B. 42 cm2
C. 21 cm2
D. 49 cm2
Phương pháp
- Tìm độ dài cạnh hình vuông = Chu vi : 4
Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh
Lời giải
Độ dài cạnh hình vuông là 28 : 4 = 7 (cm)
Diện tích hình vuông là 7 x 7 = 49 (cm2)
Chọn D
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu 1. Điền vào chỗ chấm.
a) Số 28 315 đọc là .............................................................................................
b) Số liền trước của số 100 000 là ...........
c) Đồng hồ bên chỉ ....... giờ ....... phút.
d) Làm tròn số 72 395 đến hàng chục nghìn ta được ..........
Phương pháp
a) Đọc số: Dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp nghìn đến lớp đơn vị.
b) Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị.
c) Quan sát đồng hồ để trả lời câu hỏi
d) Khi làm tròn số đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5. Nếu chữ số hàng nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Lời giải
a) Số 28 315 đọc là hai mươi tám nghìn ba trăm mười lăm
b) Số liền trước của số 100 000 là 99 999
c) Đồng hồ bên chỉ 9 giờ 18 phút.
d) Làm tròn số 72 395 đến hàng chục nghìn ta được 72 000
Câu 2. Đặt tính rồi tính
17 386 + 46 540
56 732 – 44 528
11 615 x 6
65 305 : 5
Phương pháp
- Đặt tính
- Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Tính lần lượt từ phải sang trái
- Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải
Lời giải
Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:
a) 6 x (22 229 – 12 114)
b) 62 835 – 45 672 : 3
Phương pháp
a) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước
b) Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
Lời giải
a) 6 x (22 229 – 12 114) = 6 x 10 115
= 60 690
b) 62 835 – 45 672 : 3 = 62 835 – 15 224
= 47 611
Câu 4. Có 3 kho chứa dầu, mỗi kho chứa 12 500 lít dầu. Người ta đã chuyển đi 21 000 lít dầu. Hỏi trong ba kho còn lại bao nhiêu lít dầu?
Phương pháp
- Tìm số lít dầu 3 kho chứa = Số lít dầu mỗi kho chứa x 3
- Số lít dầu còn lại = Số lít dầu 3 kho chứa – số lít dầu chuyển đi
Lời giải
Số lít dầu 3 kho chứa là:
12 500 x 3 = 37 500 (lít)
Số lít dầu còn lại là:
37 500 – 21 000 = 16 500 (lít)
Đáp số: 16 500 lít dầu
Câu 5. Anh Tâm đặt kế hoạch mỗi ngày chạy được 2 km. Hôm nay anh Tâm chạy 6 vòng xung quanh một sân tập thể thao hình chữ nhật có chiều dài 115 m, chiều rộng 75 m. Hỏi hôm nay anh Tâm có đạt được kế hoạch đã đề ra không? Vì sao?
Phương pháp
- Tìm chu vi sân thể thao = (chiều dài + chiều rộng) x 2
- Tìm quãng đường anh Tâm chạy hôm nay = chu vi sân thể thao x số vòng
- Đổi 2 km sang đơn vị mét, so sánh rồi kết luận
Lời giải
Chu vi sân thể thao hình chữ nhật là:
(115 + 75) x 2 = 380 (m)
Quãng đường anh Tâm chạy hôm nay là:
380 x 6 = 2 280 (m)
Đổi 2 km = 2 000 m
Vì 2 280 > 2 000 nên hôm nay anh Tâm đã đạt được kế hoạch đã đề ra.
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1. Số liền sau của 78 999 là:
A. 78 901
B. 78 991
C. 79 000
D. 78 100
Câu 2. Số gồm 9 chục nghìn, 8 trăm và 3 đơn vị viết là:
A. 90 830
B. 90803
C. 9 830
D. 98 003
Câu 3. Giá trị của biểu thức 38 327 – 96 235 : 5 là:
A. 19 080
B. 19 081
C. 19 082
D. 19 083
Câu 4. Khả năng khi xe ô tô di chuyển đến ngã tư là:
A. Xe có thể đi thẳng
B. Xe không thể rẽ phải
C. Xe chắc chắn rẽ trái
D. Xe có thể rẽ trái
Câu 5. Nếu thứ Sáu là ngày 28 tháng 7 thì ngày 2 tháng 8 cùng năm đó là thứ mấy trong tuần?
A. Thứ Tư
B. Thứ Năm
C. Thứ Sáu
D. Thứ Bảy
Câu 6. Một hình vuông có chu vi bằng 28cm. Diện tích của hình vuông đó là:
A. 7 cm2
B. 42 cm2
C. 21 cm2
D. 49 cm2
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu 1. Điền vào chỗ chấm.
a) Số 28 315 đọc là .............................................................................................
b) Số liền trước của số 100 000 là ...........
c) Đồng hồ bên chỉ ....... giờ ....... phút.
d) Làm tròn số 72 395 đến hàng chục nghìn ta được ..........
Câu 2. Đặt tính rồi tính
17 386 + 46 540
56 732 – 44 528
11 615 x 6
65 305 : 5
Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:
a) 6 x (22 229 – 12 114)
b) 62 835 – 45 672 : 3
Câu 4. Có 3 kho chứa dầu, mỗi kho chứa 12 500 lít dầu. Người ta đã chuyển đi 21 000 lít dầu. Hỏi trong ba kho còn lại bao nhiêu lít dầu?
Câu 5. Anh Tâm đặt kế hoạch mỗi ngày chạy được 2 km. Hôm nay anh Tâm chạy 6 vòng xung quanh một sân tập thể thao hình chữ nhật có chiều dài 115 m, chiều rộng 75 m. Hỏi hôm nay anh Tâm có đạt được kế hoạch đã đề ra không? Vì sao?
Giai đoạn chuyển cấp từ lớp 3 lên lớp 4 là một bước ngoặt quan trọng trong quá trình học tập của trẻ. Chương trình Toán lớp 4 có những thay đổi đáng kể về nội dung và phương pháp, đòi hỏi học sinh phải có nền tảng kiến thức vững chắc. Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Cánh diều - Đề số 2 được thiết kế để giúp học sinh làm quen với những kiến thức mới, đồng thời củng cố những kiến thức đã học ở lớp 3.
Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính sau:
Việc ôn tập hè không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức mà còn giúp các em làm quen với tốc độ học tập mới, tránh tình trạng bị “ngợp” khi bước vào năm học mới. Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Cánh diều - Đề số 2 là một công cụ hữu ích để giúp học sinh ôn tập hiệu quả, tự tin bước vào lớp 4.
Để đạt kết quả tốt nhất khi làm Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Cánh diều - Đề số 2, học sinh cần lưu ý những điều sau:
Bài toán: Một cửa hàng có 350 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 150 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Giải:
Tổng số gạo đã bán là: 120 + 150 = 270 (kg)
Số gạo còn lại là: 350 - 270 = 80 (kg)
Đáp số: Cửa hàng còn lại 80 kg gạo.
montoan.com.vn cung cấp một nền tảng học toán online hiện đại, tiện lợi và hiệu quả. Học sinh có thể:
Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Cánh diều - Đề số 2 là một công cụ hữu ích để giúp học sinh chuẩn bị tốt nhất cho năm học mới. Hãy luyện tập thường xuyên và tự tin bước vào lớp 4 với kiến thức vững chắc!