1. Môn Toán
  2. Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Cánh diều - Đề số 3

Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Cánh diều - Đề số 3

Ôn tập hè Toán lớp 3 lên lớp 4 - Nền tảng vững chắc cho năm học mới

Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Cánh diều - Đề số 3 là một công cụ hỗ trợ đắc lực cho các em học sinh chuẩn bị bước vào lớp 4. Đề thi được biên soạn theo chương trình Cánh diều, tập trung vào các kiến thức trọng tâm và nâng cao khả năng giải quyết vấn đề.

Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp đề thi chất lượng cao, giúp các em ôn luyện kiến thức một cách hiệu quả và tự tin hơn trong học tập.

Khung cửa hình vuông có cạnh 15dm. Vậy chu vi khung cửa hình vuông đó là ... Tính giá trị của biểu thức: a) 90 090 – 1 245 : 5

Đề bài

    PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM

    Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong mỗi câu sau:

    Câu 1. Số 76 824 được đọc là:

    A. Bảy mươi sáu nghìn tám trăm hai mươi tư

    B. Bảy nghìn hai trăm ba mươi tám

    C. Bảy sáu nghìn tám trăm hai tư

    D. Bảy nghìn sáu trăm ba mươi tám

    Câu 2. Giá trị của biểu thức 2 342 + 403 x 6 là:

    A. 4 660

    B. 4 760

    C. 4 860

    D. 4 960

    Câu 3. Tìm x biết x : 4 = 1 232

    A. 4 828

    B. 308

    C. 4 928

    D. 1 228

    Câu 4. Một hình chữ nhật có chiều dài 32cm, chiều rộng 9cm. Diện tích hình chữ nhật đó là:

    A. 36cm

    B. 45cm2

    C. 96cm

    D. 288cm2

    Câu 5. Khung cửa hình vuông có cạnh 15dm. Vậy chu vi khung cửa hình vuông đó là:

    A. 60dm

    B. 50dm

    C. 40dm

    D. 30dm

    Câu 6. Ngày 25 tháng 8 là ngày thứ Bảy. Ngày 2 tháng 9 cùng năm đó là ngày thứ:

    A. Thứ sáu

    B. Thứ bảy

    C. Chủ nhật

    D. Thứ hai

    PHẦN 2. TỰ LUẬN

    Câu 1. Điền vào chỗ chấm.

    a) 82 590 = ............. + ............ + 500 + .........

    b) Số liền trước của số 65 100 là ...........

    c) Đồng hồ bên chỉ ......... giờ ........... phút

    Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Cánh diều - Đề số 3 0 1

    d) Làm tròn số 26 739 đến hàng chục nghìn ta được ..........

    Câu 2. Đặt tính rồi tính

    21 243 + 21 466

    35 876 – 1 328

    21 023 x 4

    56 864 : 8

    Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

    a) 90 090 – 1 245 : 5

    b) 32 354 + 81 720 : 9

    Câu 4. Với 100 000 đồng, em hãy lựa chọn những đồ vật dưới đây để có thể mua được nhiều loại nhất. Tính tổng giá tiền các đồ vật đó.

    Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Cánh diều - Đề số 3 0 2

    Câu 5. Mai có 50 000 đồng. Mai mua một quyển truyện có giá 18 000 đồng và mua hai quyển vở, mỗi quyển vở giá 11 500 đồng. Hỏi:

    a) Mai đã mua hết bao nhiêu tiền?

    b) Mai còn lại bao nhiêu tiền?

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Số 76 824 được đọc là:

      A. Bảy mươi sáu nghìn tám trăm hai mươi tư

      B. Bảy nghìn hai trăm ba mươi tám

      C. Bảy sáu nghìn tám trăm hai tư

      D. Bảy nghìn sáu trăm ba mươi tám

      Phương pháp

      Đọc số lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị

      Lời giải

      Số 76 824 được đọc là: Bảy mươi sáu nghìn tám trăm hai mươi tư

      Chọn A

      Câu 2. Giá trị của biểu thức 2 342 + 403 x 6 là:

      A. 4 660

      B. 4 760

      C. 4 860

      D. 4 960

      Phương pháp

      Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ ,nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      Lời giải

      2 342 + 403 x 6 = 2 342 + 2 418

      = 4 760

      Chọn B

      Câu 3. Tìm x biết x : 4 = 1 232

      A. 4 828

      B. 308

      C. 4 928

      D. 1 228

      Phương pháp

      Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia

      Lời giải

      x : 4 = 1 232

      x = 1 232 x 4

      x = 4 928

      Chọn C

      Câu 4. Một hình chữ nhật có chiều dài 32cm, chiều rộng 9cm. Diện tích hình chữ nhật đó là:

      A. 36cm

      B. 45cm2

      C. 96cm

      D. 288cm2

      Phương pháp

      Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

      Lời giải

      Diện tích hình chữ nhật đó là 32 x 9 = 288 (cm2)

      Chọn D

      Câu 5. Khung cửa hình vuông có cạnh 15dm. Vậy chu vi khung cửa hình vuông đó là:

      A. 60dm

      B. 50dm

      C. 40dm

      D. 30dm

      Phương pháp

      Chu vi hình vuông = Độ dài cạnh x 4

      Lời giải

      Chu vi khung cửa hình vuông đó là 15 x 4 = 60 (dm)

      Chọn A

      Câu 6. Ngày 25 tháng 8 là ngày thứ Bảy. Ngày 2 tháng 9 cùng năm đó là ngày thứ:

      A. Thứ sáu

      B. Thứ bảy

      C. Chủ nhật

      D. Thứ hai

      Phương pháp

      Xác định số ngày của tháng 7, từ đó tính nhẩm và trả lời câu hỏi của bài toán

      Lời giải

      Ta có: Tháng 7 có 31 ngày.

      Ngày 25 tháng 8 là ngày thứ Bảy. Ngày 2 tháng 9 cùng năm đó là ngày Chủ nhật.

      Chọn C

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Điền vào chỗ chấm.

      a) 82 590 = ............. + ............ + 500 + .........

      b) Số liền trước của số 65 100 là ...........

      c) Đồng hồ bên chỉ ......... giờ ........... phút

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Cánh diều - Đề số 3 1 1

      d) Làm tròn số 26 739 đến hàng chục nghìn ta được ..........

      Phương pháp

      a) Xác định giá trị của mỗi chữ số rồi viết số đã cho thành tổng

      b) Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị

      d) Khi làm tròn số đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5, nếu chữ số hàng nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

      Lời giải

      a) 82 590 = 80 000 + 2 000 + 500 + 90

      b) Số liền trước của số 65 100 là 65 099

      c) Đồng hồ bên chỉ 1 giờ 9 phút

      d) Làm tròn số 26 739 đến hàng chục nghìn ta được 27 000

      Câu 2. Đặt tính rồi tính

      21 243 + 21 466

      35 876 – 1 328

      21 023 x 4

      56 864 : 8

      Phương pháp:

      - Đặt tính

      - Cộng, trừ hoặc nhân lần lượt từ phải sang trái

      - Chia lần lượt từ trái sang phải

      Lời giải:

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Cánh diều - Đề số 3 1 2

      Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

      a) 90 090 – 1 245 : 5

      b) 32 354 + 81 720 : 9

      Phương pháp

      Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      Lời giải

      a) 90 090 – 1 245 : 5 = 90 090 – 249

      = 89 841

      b) 32 354 + 81 720 : 9 = 32 354 + 9 080

      = 41 434

      Câu 4. Với 100 000 đồng, em hãy lựa chọn những đồ vật dưới đây để có thể mua được nhiều loại nhất. Tính tổng giá tiền các đồ vật đó.

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Cánh diều - Đề số 3 1 3

      Phương pháp

      Em tính nhẩm rồi lựa chọn các đồ vật có thể mua nhiều loại nhất với 100 000 đồng.

      Lời giải

      Em có thể chọn mua 1 ô tô đồ chơi, 1 khối rubik và 1 hộp sáp màu. Tổng số tiền mua ba loại đồ vật đó là:

      38 000 + 21 000 + 24 000 = 83 000 (đồng)

      Câu 5. Mai có 50 000 đồng. Mai mua một quyển truyện có giá 18 000 đồng và mua hai quyển vở, mỗi quyển vở giá 11 500 đồng. Hỏi:

      a) Mai đã mua hết bao nhiêu tiền?

      b) Mai còn lại bao nhiêu tiền?

      Phương pháp

      a) Tìm số tiền để mua 2 quyển vở = Giá tiền của mỗi quyển vở x 2

      Tìm số tiền Mai đã mua = Giá tiền của 1 quyển truyện + giá tiền mua 2 quyển vở

      b) Tìm số tiền còn lại = số tiền Mai có – số tiền đã mua

      Lời giải

      a) Giá tiền của 2 quyển vở là:

      11 500 x 2 = 23 000 (đồng)

      Mai đã mua hết số tiền là:

      18 000 + 23 000 = 41 000 (đồng)

      b) Mai còn lại số tiền là:

      50 000 – 41 000 = 9 000 (đồng)

      Đáp số: a) 41 000 đồng

      b) 9 000 đồng

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

      PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM

      Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong mỗi câu sau:

      Câu 1. Số 76 824 được đọc là:

      A. Bảy mươi sáu nghìn tám trăm hai mươi tư

      B. Bảy nghìn hai trăm ba mươi tám

      C. Bảy sáu nghìn tám trăm hai tư

      D. Bảy nghìn sáu trăm ba mươi tám

      Câu 2. Giá trị của biểu thức 2 342 + 403 x 6 là:

      A. 4 660

      B. 4 760

      C. 4 860

      D. 4 960

      Câu 3. Tìm x biết x : 4 = 1 232

      A. 4 828

      B. 308

      C. 4 928

      D. 1 228

      Câu 4. Một hình chữ nhật có chiều dài 32cm, chiều rộng 9cm. Diện tích hình chữ nhật đó là:

      A. 36cm

      B. 45cm2

      C. 96cm

      D. 288cm2

      Câu 5. Khung cửa hình vuông có cạnh 15dm. Vậy chu vi khung cửa hình vuông đó là:

      A. 60dm

      B. 50dm

      C. 40dm

      D. 30dm

      Câu 6. Ngày 25 tháng 8 là ngày thứ Bảy. Ngày 2 tháng 9 cùng năm đó là ngày thứ:

      A. Thứ sáu

      B. Thứ bảy

      C. Chủ nhật

      D. Thứ hai

      PHẦN 2. TỰ LUẬN

      Câu 1. Điền vào chỗ chấm.

      a) 82 590 = ............. + ............ + 500 + .........

      b) Số liền trước của số 65 100 là ...........

      c) Đồng hồ bên chỉ ......... giờ ........... phút

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Cánh diều - Đề số 3 1

      d) Làm tròn số 26 739 đến hàng chục nghìn ta được ..........

      Câu 2. Đặt tính rồi tính

      21 243 + 21 466

      35 876 – 1 328

      21 023 x 4

      56 864 : 8

      Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

      a) 90 090 – 1 245 : 5

      b) 32 354 + 81 720 : 9

      Câu 4. Với 100 000 đồng, em hãy lựa chọn những đồ vật dưới đây để có thể mua được nhiều loại nhất. Tính tổng giá tiền các đồ vật đó.

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Cánh diều - Đề số 3 2

      Câu 5. Mai có 50 000 đồng. Mai mua một quyển truyện có giá 18 000 đồng và mua hai quyển vở, mỗi quyển vở giá 11 500 đồng. Hỏi:

      a) Mai đã mua hết bao nhiêu tiền?

      b) Mai còn lại bao nhiêu tiền?

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Số 76 824 được đọc là:

      A. Bảy mươi sáu nghìn tám trăm hai mươi tư

      B. Bảy nghìn hai trăm ba mươi tám

      C. Bảy sáu nghìn tám trăm hai tư

      D. Bảy nghìn sáu trăm ba mươi tám

      Phương pháp

      Đọc số lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị

      Lời giải

      Số 76 824 được đọc là: Bảy mươi sáu nghìn tám trăm hai mươi tư

      Chọn A

      Câu 2. Giá trị của biểu thức 2 342 + 403 x 6 là:

      A. 4 660

      B. 4 760

      C. 4 860

      D. 4 960

      Phương pháp

      Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ ,nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      Lời giải

      2 342 + 403 x 6 = 2 342 + 2 418

      = 4 760

      Chọn B

      Câu 3. Tìm x biết x : 4 = 1 232

      A. 4 828

      B. 308

      C. 4 928

      D. 1 228

      Phương pháp

      Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia

      Lời giải

      x : 4 = 1 232

      x = 1 232 x 4

      x = 4 928

      Chọn C

      Câu 4. Một hình chữ nhật có chiều dài 32cm, chiều rộng 9cm. Diện tích hình chữ nhật đó là:

      A. 36cm

      B. 45cm2

      C. 96cm

      D. 288cm2

      Phương pháp

      Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

      Lời giải

      Diện tích hình chữ nhật đó là 32 x 9 = 288 (cm2)

      Chọn D

      Câu 5. Khung cửa hình vuông có cạnh 15dm. Vậy chu vi khung cửa hình vuông đó là:

      A. 60dm

      B. 50dm

      C. 40dm

      D. 30dm

      Phương pháp

      Chu vi hình vuông = Độ dài cạnh x 4

      Lời giải

      Chu vi khung cửa hình vuông đó là 15 x 4 = 60 (dm)

      Chọn A

      Câu 6. Ngày 25 tháng 8 là ngày thứ Bảy. Ngày 2 tháng 9 cùng năm đó là ngày thứ:

      A. Thứ sáu

      B. Thứ bảy

      C. Chủ nhật

      D. Thứ hai

      Phương pháp

      Xác định số ngày của tháng 7, từ đó tính nhẩm và trả lời câu hỏi của bài toán

      Lời giải

      Ta có: Tháng 7 có 31 ngày.

      Ngày 25 tháng 8 là ngày thứ Bảy. Ngày 2 tháng 9 cùng năm đó là ngày Chủ nhật.

      Chọn C

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Điền vào chỗ chấm.

      a) 82 590 = ............. + ............ + 500 + .........

      b) Số liền trước của số 65 100 là ...........

      c) Đồng hồ bên chỉ ......... giờ ........... phút

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Cánh diều - Đề số 3 3

      d) Làm tròn số 26 739 đến hàng chục nghìn ta được ..........

      Phương pháp

      a) Xác định giá trị của mỗi chữ số rồi viết số đã cho thành tổng

      b) Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị

      d) Khi làm tròn số đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5, nếu chữ số hàng nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

      Lời giải

      a) 82 590 = 80 000 + 2 000 + 500 + 90

      b) Số liền trước của số 65 100 là 65 099

      c) Đồng hồ bên chỉ 1 giờ 9 phút

      d) Làm tròn số 26 739 đến hàng chục nghìn ta được 27 000

      Câu 2. Đặt tính rồi tính

      21 243 + 21 466

      35 876 – 1 328

      21 023 x 4

      56 864 : 8

      Phương pháp:

      - Đặt tính

      - Cộng, trừ hoặc nhân lần lượt từ phải sang trái

      - Chia lần lượt từ trái sang phải

      Lời giải:

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Cánh diều - Đề số 3 4

      Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

      a) 90 090 – 1 245 : 5

      b) 32 354 + 81 720 : 9

      Phương pháp

      Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      Lời giải

      a) 90 090 – 1 245 : 5 = 90 090 – 249

      = 89 841

      b) 32 354 + 81 720 : 9 = 32 354 + 9 080

      = 41 434

      Câu 4. Với 100 000 đồng, em hãy lựa chọn những đồ vật dưới đây để có thể mua được nhiều loại nhất. Tính tổng giá tiền các đồ vật đó.

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Cánh diều - Đề số 3 5

      Phương pháp

      Em tính nhẩm rồi lựa chọn các đồ vật có thể mua nhiều loại nhất với 100 000 đồng.

      Lời giải

      Em có thể chọn mua 1 ô tô đồ chơi, 1 khối rubik và 1 hộp sáp màu. Tổng số tiền mua ba loại đồ vật đó là:

      38 000 + 21 000 + 24 000 = 83 000 (đồng)

      Câu 5. Mai có 50 000 đồng. Mai mua một quyển truyện có giá 18 000 đồng và mua hai quyển vở, mỗi quyển vở giá 11 500 đồng. Hỏi:

      a) Mai đã mua hết bao nhiêu tiền?

      b) Mai còn lại bao nhiêu tiền?

      Phương pháp

      a) Tìm số tiền để mua 2 quyển vở = Giá tiền của mỗi quyển vở x 2

      Tìm số tiền Mai đã mua = Giá tiền của 1 quyển truyện + giá tiền mua 2 quyển vở

      b) Tìm số tiền còn lại = số tiền Mai có – số tiền đã mua

      Lời giải

      a) Giá tiền của 2 quyển vở là:

      11 500 x 2 = 23 000 (đồng)

      Mai đã mua hết số tiền là:

      18 000 + 23 000 = 41 000 (đồng)

      b) Mai còn lại số tiền là:

      50 000 – 41 000 = 9 000 (đồng)

      Đáp số: a) 41 000 đồng

      b) 9 000 đồng

      Bạn đang khám phá nội dung Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Cánh diều - Đề số 3 trong chuyên mục toán 3 trên nền tảng toán math. Với việc biên soạn chuyên biệt, bộ bài tập toán tiểu học này bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết hỗ trợ toàn diện học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức Toán lớp 3 một cách trực quan và hiệu quả tối ưu.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Cánh diều - Đề số 3: Tổng quan và tầm quan trọng

      Giai đoạn chuyển tiếp từ lớp 3 lên lớp 4 là một bước ngoặt quan trọng trong quá trình học tập của trẻ. Chương trình Toán lớp 4 có độ phức tạp cao hơn, đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức nền tảng từ lớp 3. Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Cánh diều - Đề số 3 được thiết kế để giúp học sinh củng cố lại những kiến thức đã học, chuẩn bị tốt nhất cho năm học mới.

      Nội dung chính của đề thi

      Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính sau:

      • Số học: Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100.000. Giải toán có lời văn liên quan đến các phép tính này.
      • Hình học: Nhận biết các hình dạng cơ bản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác). Tính chu vi, diện tích của các hình đơn giản.
      • Đo lường: Đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian. Thực hiện các phép tính đổi đơn vị.
      • Giải toán: Các bài toán có lời văn đòi hỏi học sinh phải phân tích đề bài, xác định yêu cầu và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.

      Lợi ích khi luyện tập với đề thi

      Việc luyện tập thường xuyên với Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Cánh diều - Đề số 3 mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Củng cố kiến thức: Giúp học sinh ôn lại những kiến thức đã học trong chương trình lớp 3.
      • Nâng cao kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế.
      • Tăng cường sự tự tin: Giúp học sinh tự tin hơn khi bước vào lớp 4.
      • Làm quen với cấu trúc đề thi: Giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập thường gặp.

      Hướng dẫn giải đề thi hiệu quả

      Để đạt được kết quả tốt nhất khi luyện tập với đề thi, học sinh nên:

      1. Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo hiểu rõ yêu cầu của bài toán trước khi bắt đầu giải.
      2. Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải bài toán.
      3. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
      4. Hỏi thầy cô hoặc bạn bè: Nếu gặp khó khăn, đừng ngần ngại hỏi thầy cô hoặc bạn bè để được giúp đỡ.

      Tại sao nên chọn luyện tập tại montoan.com.vn?

      montoan.com.vn cung cấp một nền tảng học toán online uy tín và chất lượng, với nhiều ưu điểm vượt trội:

      • Đề thi được biên soạn bởi các giáo viên giàu kinh nghiệm: Đảm bảo tính chính xác và phù hợp với chương trình học.
      • Giao diện thân thiện, dễ sử dụng: Tạo cảm giác thoải mái và hứng thú cho học sinh.
      • Hệ thống báo cáo kết quả chi tiết: Giúp học sinh và phụ huynh theo dõi tiến độ học tập.
      • Hỗ trợ trực tuyến 24/7: Giải đáp mọi thắc mắc của học sinh và phụ huynh.

      Kết luận

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Cánh diều - Đề số 3 là một công cụ hữu ích giúp học sinh chuẩn bị tốt nhất cho năm học mới. Hãy luyện tập thường xuyên tại montoan.com.vn để đạt được kết quả tốt nhất!

      Bảng so sánh các dạng bài tập trong đề thi

      Dạng bài tậpTỷ lệMức độ khó
      Số học40%Dễ - Trung bình
      Hình học20%Trung bình
      Đo lường20%Trung bình - Khó
      Giải toán20%Khó