1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 5

Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 5

Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 5

montoan.com.vn xin giới thiệu Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 5, một công cụ hữu ích giúp các em học sinh ôn luyện và đánh giá năng lực bản thân trước kỳ thi quan trọng. Đề thi được biên soạn bám sát chương trình học, đảm bảo tính chính xác và cập nhật.

Đề thi này bao gồm các dạng bài tập đa dạng, từ trắc nghiệm đến tự luận, giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi thực tế và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Câu 1 :

    Chọn đáp án đúng.

    Với a là số thực khác 0 thì:

    • A.
      \({a^0} = 0\).
    • B.
      \({a^0} = \frac{1}{a}\).
    • C.
      \({a^0} = - 1\).
    • D.
      \({a^0} = 1\).
    Câu 2 :

    Cho biểu thức \(P = \sqrt[6]{x}\) với \(x > 0\). Mệnh đề nào dưới đây là đúng?

    • A.
      \(P = {x^{\sqrt 6 }}\).
    • B.
      \(P = {x^{\frac{1}{6}}}\).
    • C.
      \(P = {x^6}\).
    • D.
      \(P = {x^{ - 6}}\).
    Câu 3 :

    Chọn đáp án đúng:

    • A.
      \(\sqrt[8]{{{{\left( {x - 1} \right)}^8}}} = x - 1\).
    • B.
      \(\sqrt[8]{{{{\left( {x - 1} \right)}^8}}} = x + 1\).
    • C.
      \(\sqrt[8]{{{{\left( {x - 1} \right)}^8}}} = \left| {x - 1} \right|\).
    • D.
      \(\sqrt[8]{{{{\left( {x - 1} \right)}^8}}} = - x + 1\).
    Câu 4 :

    Cho a là số dương, rút gọn biểu thức \(\frac{{\sqrt a .\sqrt[3]{{{a^2}}}}}{{\sqrt[4]{a}}}\) được kết quả là:

    • A.
      \(\sqrt[{12}]{{{a^{11}}}}\).
    • B.
      \(\sqrt[{121}]{a}\).
    • C.
      \(\sqrt[{11}]{{{a^{12}}}}\).
    • D.
      \(\sqrt[3]{{{a^4}}}\).
    Câu 5 :

    Giả sử một lọ nuôi cấy 100 con vi khuẩn lúc ban đầu và số lượng vi khuẩn tăng gấp đôi sau mỗi 2 giờ. Khi đó, số vi khuẩn N sau t giờ là \(N = {100.2^{\frac{t}{2}}}\) (con). Sau 4 giờ 30 phút thì có bao nhiêu con vi khuẩn? (làm tròn đến hàng đơn vị).

    • A.
      474 con.
    • B.
      475 con.
    • C.
      476 con.
    • D.
      477 con.
    Câu 6 :

    Cho hai số thực dương a, b với a khác 1. Số thực c để… được gọi là lôgarit cơ số a của b và kí hiệu là \({\log _a}b\).

    Biểu thức phù hợp để điền vào “…” được câu đúng là:

    • A.
      \({a^c} = b\).
    • B.
      \({a^b} = c\).
    • C.
      \({b^a} = c\).
    • D.
      \({c^a} = b\).
    Câu 7 :

    Chọn đáp án đúng.

    Với \(a,b > 0,a \ne 1\) thì:

    • A.
      \({\log _a}\left( {\frac{1}{b}} \right) = - \frac{1}{{{{\log }_a}b}}\).
    • B.
      \({\log _a}\left( {\frac{1}{b}} \right) = - {\log _a}b\).
    • C.
      \({\log _a}\left( {\frac{1}{b}} \right) = {\log _a}\left( { - b} \right)\).
    • D.
      \({\log _a}\left( {\frac{1}{b}} \right) = - {\log _a}\left( { - b} \right)\).
    Câu 8 :

    Chọn đáp án đúng:

    Với n số thực dương \({b_1},{b_2},..,{b_n},a > 0,a \ne 1\) thì:

    • A.
      \({\log _a}\left( {{b_1}.{b_2}...{b_n}} \right) = {\log _a}{b_1} + {\log _a}{b_2} + ... + {\log _a}{b_n}\).
    • B.
      \({\log _a}\left( {{b_1}.{b_2}...{b_n}} \right) = {\log _a}{b_1}.{\log _a}{b_2}...{\log _a}{b_n}\).
    • C.
      \({\log _a}\left( {{b_1} + {b_2} + ... + {b_n}} \right) = {\log _a}{b_1}.{\log _a}{b_2}...{\log _a}{b_n}\).
    • D.
      \({\log _a}\left( {{b_1} + {b_2} + ... + {b_n}} \right) = {\log _a}{b_1} + {\log _a}{b_2} + ... + {\log _a}{b_n}\).
    Câu 9 :

    Cho x và y là các số dương. Khẳng định nào sau đây là đúng?

    • A.
      \({3^{\ln x + \ln y}} = {3^{\ln x}} + {3^{\ln y}}\).
    • B.
      \({3^{\ln \left( {x + y} \right)}} = {3^{\ln x}}{.3^{\ln y}}\).
    • C.
      \({3^{\ln \left( {xy} \right)}} = {3^{\ln x}}{.3^{\ln y}}\).
    • D.
      \({3^{\ln x.\ln y}} = {3^{\ln x}} + {3^{\ln y}}\).
    Câu 10 :

    Giá trị của biểu thức \(2{\log _5}10 + {\log _{25}}0,25\) là:

    • A.
      \(\frac{1}{{{{\log }_{25}}50}}\).
    • B.
      \(\frac{1}{{{{\log }_5}50}}\).
    • C.
      \({\log _{25}}50\).
    • D.
      \({\log _5}50\).
    Câu 11 :

    Hàm số \(y = {\log _a}x\left( {a > 0,a \ne 1} \right)\) đồng biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\) với giá trị nào của a dưới đây?

    • A.
      \(a = \frac{1}{2}\).
    • B.
      \(a = 0,75\).
    • C.
      \(a = \frac{3}{2}\).
    • D.
      \(a = \ln 2\).
    Câu 12 :

    Hàm số nào dưới đây là không phải hàm số mũ?

    • A.
      \(y = {3^x}\).
    • B.
      \(y = {\left( {3x} \right)^3}\).
    • C.
      \(y = {\pi ^x}\).
    • D.
      \(y = {\left( {\frac{1}{3}} \right)^x}\).
    Câu 13 :

    Hàm số nào sau đây có tập xác định là \(\mathbb{R}\)?

    • A.
      \(y = \ln x\).
    • B.
      \(y = \log \frac{x}{4}\).
    • C.
      \(y = {e^{5x}}\).
    • D.
      \(y = {\left( {\frac{2}{x}} \right)^5}\).
    Câu 14 :

    Hàm số \(y = {\log _{10}}x\) có tập giá trị là:

    • A.
      \(\left( { - \infty ; + \infty } \right)\).
    • B.
      \(\left( { - \infty ;0} \right)\).
    • C.
      \(\left( {0; + \infty } \right)\).
    • D.
      \(\left( { - 10;10} \right)\).
    Câu 15 :

    Cho đồ thị hàm số \(y = {\log _a}x\left( {0 < a \ne 1} \right)\) có đồ thị là hình dưới đây:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 5 0 1

    Tìm a.

    • A.
      \(a = 2\).
    • B.
      \(a = \sqrt 2 \).
    • C.
      \(a = \frac{1}{{\sqrt 2 }}\).
    • D.
      \(a = \frac{1}{2}\).
    Câu 16 :

    Có bao nhiêu giá trị nguyên của a để hàm số \(y = {\left( { - {a^2} + 2a + 4} \right)^x}\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\)?

    • A.
      1.
    • B.
      2.
    • C.
      3.
    • D.
      4.
    Câu 17 :

    Mẫu số liệu ghép nhóm dưới đây thể hiện tuổi (theo năm) của 120 chiếc ô tô:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 5 0 2

    Độ dài nhóm \(\left[ {12;16} \right)\) là:

    • A.
      \(18\).
    • B.
      \(4\).
    • C.
      12.
    • D.
      16.
    Câu 18 :

    Chọn đáp án đúng

    Nếu hai biến cố A và B là xung khắc thì:

    • A.
      \(A \cap B = \emptyset \).
    • B.
      \(P\left( {A \cap B} \right) = A\).
    • C.
      Cả A và B đều đúng.
    • D.
      Cả A và B đều sai.
    Câu 19 :

    Một mẫu số liệu cho ở bảng tần số ghép nhóm dưới đây:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 5 0 3

    Cỡ mẫu của mẫu số liệu là:

    • A.
      \(n = {n_1} + {n_2} + ... + {n_m}\).
    • B.
      \(n = {n_1}.{n_2}...{n_m}\).
    • C.
      \(n = {a_1} + {a_2} + ... + {a_m}\).
    • D.
      Cả A, B, C đều sai.
    Câu 20 :

    Cho hai biến cố A và B. Biết rằng: \(P\left( A \right) = 0,2;P\left( B \right) = 0,8\). A và B là hai biến cố độc lập khi:

    • A.
      \(P\left( {AB} \right) = 0,2\).
    • B.
      \(P\left( {AB} \right) = 0,8\).
    • C.
      \(P\left( {AB} \right) = 0,6\).
    • D.
      \(P\left( {AB} \right) = 0,16\).
    Câu 21 :

    Một nhóm gồm 8 học sinh nam và 12 học sinh nữ. Chọn ra ngẫu nhiên 5 học sinh từ nhóm. Xác suất của biến cố: “Có ít nhất 3 học sinh nữ trong 5 học sinh vừa chọn” là:

    • A.
      \(\frac{{682}}{{969}}\).
    • B.
      \(\frac{{287}}{{969}}\).
    • C.
      \(\frac{{40}}{{57}}\).
    • D.
      \(\frac{{17}}{{57}}\).
    Câu 22 :

    Một hộp chứa 20 tấm thẻ cùng loại được đánh số lần lượt từ 1 đến 20. Lấy ra ngẫu nhiên đồng thời 2 thẻ từ hộp. Xác suất của biến cố: “Tổng các số ghi trên hai thẻ lấy ra nhỏ hơn 4 hoặc lớn hơn 37” là:

    • A.
      \(\frac{1}{{190}}\).
    • B.
      \(\frac{2}{{190}}\).
    • C.
      \(\frac{3}{{190}}\).
    • D.
      \(\frac{4}{{190}}\).
    Câu 23 :

    Nhân ngày hội đọc sách, các học sinh của một trường học mang sách cũ đến tặng thư viện trường và trao đổi với các bạn học sinh khác. Bảng sau thống kê số lượng sách cũ mà các bạn học sinh lớp 11B mang đến trường:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 5 0 4

    Trung bình mỗi bạn học sinh lớp 11B mang đến trường bao nhiêu cuốn sách?

    • A.
      4 cuốn.
    • B.
      5 cuốn.
    • C.
      6 cuốn.
    • D.
      7 cuốn.
    Câu 24 :

    “Góc giữa hai đường thẳng a, b trong không gian, kí hiệu (a, b) là góc giữa hai đường thẳng a’ và b’ cùng đi qua một điểm và lần lượt … hoặc … với a và b”. Từ (cụm từ) thích hợp để điền vào dấu … để được câu đúng là:

    • A.
      vuông góc, trùng.
    • B.
      vuông góc, chéo.
    • C.
      song song, chéo.
    • D.
      song song, trùng.
    Câu 25 :

    Cho hình chóp S. ABCD có AD//BC. Gọi N là một điểm thuộc cạnh SD (N khác S và D), qua N vẽ đường thẳng song song với AS cắt AD tại M. Chọn đáp án đúng:

    • A.
      \(\left( {MN,BC} \right) = \left( {SA,SD} \right)\).
    • B.
      \(\left( {MN,BC} \right) = \left( {SD,DA} \right)\).
    • C.
      \(\left( {MN,BC} \right) = \left( {SA,AD} \right)\).
    • D.
      Cả A, B, C đều sai.
    Câu 26 :

    Cho tứ diện ABCD có \(AB = CD = 2a\). Gọi M, N, I lần lượt là trung điểm của BC, AD, AC. Biết rằng \(MN = a\sqrt 3 \). Tính góc giữa hai đường thẳng AB và CD.

    • A.
      \({90^0}\).
    • B.
      \({60^0}\).
    • C.
      \({30^0}\).
    • D.
      \({70^0}\).
    Câu 27 :

    Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O, \(SA = SC\). Gọi I, K lần lượt là trung điểm của AB và BC. Góc giữa hai đường thẳng SO và IK bằng:

    • A.
      \({60^0}\).
    • B.
      \({90^0}\).
    • C.
      \({120^0}\).
    • D.
      \({70^0}\).
    Câu 28 :

    Cho hình chóp S.ABCD có \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\). Tam giác SAC là tam giác gì?

    • A.
      Tam giác vuông tại A.
    • B.
      Tam giác cân tại A.
    • C.
      Tam giác đều.
    • D.
      Tam giác tù tại A.
    Câu 29 :

    Cho hình chóp S. ABCD như hình vẽ dưới đây:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 5 0 5

    Biết rằng: \(SA \bot AB,SA \bot AD\).

    Chọn khẳng định đúng.

    • A.
      SA\( \bot \) (SAC).
    • B.
      \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\).
    • C.
      Cả A và B đều đúng.
    • D.
      Cả A và B đều sai.
    Câu 30 :

    Cho tứ diện OABC sao cho \(OA \bot \left( {OBC} \right)\). Gọi D là trung điểm của BC. Lấy điểm M bất kì thuộc cạnh AD (M khác A, D). Qua M kẻ đường thẳng song song với AO cắt OD tại N. Chọn đáp án đúng.

    • A.
      \(MN \bot \left( {BOC} \right)\).
    • B.
      \(MN \bot \left( {OAD} \right)\).
    • C.
      Cả A và B đều đúng.
    • D.
      Cả A và B đều sai.
    Câu 31 :

    Cho hình chóp S. ABCD. Gọi A là hình chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng (ABCD). Khi đó, hình chiếu vuông góc của SC trên mặt phẳng (ABCD) là:

    • A.
      AC.
    • B.
      AD.
    • C.
      AB.
    • D.
      AS.
    Câu 32 :

    Cho hình chóp S.ABC. Gọi M, N, P tương ứng là trung điểm của SA, SB, SC. Qua S kẻ đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (ABC) và cắt mặt phẳng đó tại H. Khi đó, góc giữa SH và MP bằng bao nhiêu độ?

    • A.
      \({60^0}\).
    • B.
      \({90^0}\).
    • C.
      \({120^0}\).
    • D.
      \({70^0}\).
    Câu 33 :

    Cho tứ diện OABC có OA, OB, OC đôi một vuông góc với nhau. Hình chiếu vuông góc của A trên mặt phẳng (COB) là điểm nào?

    • A.
      Q (Q là trung điểm của OB).
    • B.
      B.
    • C.
      O.
    • D.
      H (H là trung điểm của OC).
    Câu 34 :

    Cho tứ diện ABCD có tất cả các cạnh bằng nhau. Gọi M là trung điểm của CD. Góc giữa hai đường thẳng AB và CD bằng:

    • A.
      \({30^0}\).
    • B.
      \({60^0}\).
    • C.
      \({90^0}\).
    • D.
      \({45^0}\).
    Câu 35 :

    Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình vuông, \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\). Kẻ BM vuông góc với SC (M thuộc SC). Tam giác SMD là tam giác:

    • A.
      Vuông tại M.
    • B.
      Cân tại M.
    • C.
      Tù tại M.
    • D.
      Tam giác nhọn.
    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Cho hàm số: \(y = \frac{1}{4}\sqrt {\log \left( {\left( {m + 1} \right){x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + 5} \right)} \).

    a) Với \(m = 0\), hãy tìm tập xác định của hàm số trên.

    b) Tìm tất cả các giá trị của tham số m để hàm số trên có tập xác định có tập xác định là \(\mathbb{R}\).

    Câu 2 :

    Cho hình vuông ABCD. Gọi H, K lần lượt là trung điểm của AB, AD. Trên đường thẳng vuông góc với (ABCD) tại H, lấy điểm S. Chứng minh rằng:

    a) \(AC \bot \left( {SHK} \right)\).

    b) \(CK \bot \left( {SDH} \right)\).

    Câu 3 :

    Ông B vay vốn ngân hàng với số tiền 200 000 000 đồng. Ông dự định sau đúng 5 năm thì trả hết nợ theo hình thức: Sau đúng một tháng kể từ ngày vay, ông bắt đầu hoàn nợ, hai lần hoàn nợ liên tiếp cách nhau đúng một tháng, số tiền hoàn nợ ở mỗi lần là như nhau. Hỏi theo cách đó, số tiền mà ông sẽ phải trả cho ngân hàng mỗi lần hoàn nợ là bao nhiêu? Biết lãi suất hàng tháng là 1,2% và không thay đổi trong thời gian ông hoàn nợ (làm tròn đến hàng đơn vị).

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Câu 1 :

      Chọn đáp án đúng.

      Với a là số thực khác 0 thì:

      • A.
        \({a^0} = 0\).
      • B.
        \({a^0} = \frac{1}{a}\).
      • C.
        \({a^0} = - 1\).
      • D.
        \({a^0} = 1\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Với a là số thực khác 0 thì \({a^0} = 1\).

      Lời giải chi tiết :

      Với a là số thực khác 0 thì \({a^0} = 1\).

      Đáp án D.

      Câu 2 :

      Cho biểu thức \(P = \sqrt[6]{x}\) với \(x > 0\). Mệnh đề nào dưới đây là đúng?

      • A.
        \(P = {x^{\sqrt 6 }}\).
      • B.
        \(P = {x^{\frac{1}{6}}}\).
      • C.
        \(P = {x^6}\).
      • D.
        \(P = {x^{ - 6}}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Cho số thực dương a và số hữu tỉ \(r = \frac{m}{n}\), trong đó \(m,n \in \mathbb{Z},n > 0\). Ta có: \({a^r} = {a^{\frac{m}{n}}} = \sqrt[n]{{{a^m}}}\)

      Lời giải chi tiết :

      \(P = \sqrt[6]{x} = {x^{\frac{1}{6}}}\)

      Đáp án B.

      Câu 3 :

      Chọn đáp án đúng:

      • A.
        \(\sqrt[8]{{{{\left( {x - 1} \right)}^8}}} = x - 1\).
      • B.
        \(\sqrt[8]{{{{\left( {x - 1} \right)}^8}}} = x + 1\).
      • C.
        \(\sqrt[8]{{{{\left( {x - 1} \right)}^8}}} = \left| {x - 1} \right|\).
      • D.
        \(\sqrt[8]{{{{\left( {x - 1} \right)}^8}}} = - x + 1\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      \(\sqrt[n]{{{a^n}}} = \left| a \right|\) khi n chẵn (với các biểu thức đều có nghĩa).

      Lời giải chi tiết :

      \(\sqrt[8]{{{{\left( {x - 1} \right)}^8}}} = \left| {x - 1} \right|\).

      Đáp án C.

      Câu 4 :

      Cho a là số dương, rút gọn biểu thức \(\frac{{\sqrt a .\sqrt[3]{{{a^2}}}}}{{\sqrt[4]{a}}}\) được kết quả là:

      • A.
        \(\sqrt[{12}]{{{a^{11}}}}\).
      • B.
        \(\sqrt[{121}]{a}\).
      • C.
        \(\sqrt[{11}]{{{a^{12}}}}\).
      • D.
        \(\sqrt[3]{{{a^4}}}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      + Cho số thực dương a và số hữu tỉ \(r = \frac{m}{n}\), trong đó \(m,n \in \mathbb{Z},n > 0\). Ta có: \({a^r} = {a^{\frac{m}{n}}} = \sqrt[n]{{{a^m}}}\)

      + Với a là số thực dương, m, n là các số thực bất kì thì: \({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}},{a^m}:{a^n} = {a^{m - n}}\).

      Lời giải chi tiết :

      \(\frac{{\sqrt a .\sqrt[3]{{{a^2}}}}}{{\sqrt[4]{a}}} = \frac{{{a^{\frac{1}{2}}}.{a^{\frac{2}{3}}}}}{{{a^{\frac{1}{4}}}}} = {a^{\frac{1}{2} + \frac{2}{3} - \frac{1}{4}}} = {a^{\frac{{11}}{{12}}}} = \sqrt[{12}]{{{a^{11}}}}\)

      Đáp án A.

      Câu 5 :

      Giả sử một lọ nuôi cấy 100 con vi khuẩn lúc ban đầu và số lượng vi khuẩn tăng gấp đôi sau mỗi 2 giờ. Khi đó, số vi khuẩn N sau t giờ là \(N = {100.2^{\frac{t}{2}}}\) (con). Sau 4 giờ 30 phút thì có bao nhiêu con vi khuẩn? (làm tròn đến hàng đơn vị).

      • A.
        474 con.
      • B.
        475 con.
      • C.
        476 con.
      • D.
        477 con.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Thay t vào công thức $N={{100.2}^{\frac{t}{2}}}$ để tìm số con vi khuẩn.

      Lời giải chi tiết :

      Đổi 4 giờ 30 phút\( = \frac{9}{2}\) (giờ)

      Sau \(\frac{9}{2}\) giờ sẽ có số con vi khuẩn là: \({100.2^{\frac{{\frac{9}{2}}}{2}}} = {100.2^{\frac{9}{4}}} \approx 476\) (con).

      Đáp án C.

      Câu 6 :

      Cho hai số thực dương a, b với a khác 1. Số thực c để… được gọi là lôgarit cơ số a của b và kí hiệu là \({\log _a}b\).

      Biểu thức phù hợp để điền vào “…” được câu đúng là:

      • A.
        \({a^c} = b\).
      • B.
        \({a^b} = c\).
      • C.
        \({b^a} = c\).
      • D.
        \({c^a} = b\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Cho hai số thực dương a, b với a khác 1. Số thực c để \({a^c} = b\) được gọi là lôgarit cơ số a của b và kí hiệu \({\log _a}b\).

      Lời giải chi tiết :

      Cho hai số thực dương a, b với a khác 1. Số thực c để \({a^c} = b\) được gọi là lôgarit cơ số a của b và kí hiệu \({\log _a}b\).

      Đáp án A.

      Câu 7 :

      Chọn đáp án đúng.

      Với \(a,b > 0,a \ne 1\) thì:

      • A.
        \({\log _a}\left( {\frac{1}{b}} \right) = - \frac{1}{{{{\log }_a}b}}\).
      • B.
        \({\log _a}\left( {\frac{1}{b}} \right) = - {\log _a}b\).
      • C.
        \({\log _a}\left( {\frac{1}{b}} \right) = {\log _a}\left( { - b} \right)\).
      • D.
        \({\log _a}\left( {\frac{1}{b}} \right) = - {\log _a}\left( { - b} \right)\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Với \(a,b > 0,a \ne 1\) thì \({\log _a}\left( {\frac{1}{b}} \right) = - {\log _a}b\)

      Lời giải chi tiết :

      \({\log _a}\left( {\frac{1}{b}} \right) = - {\log _a}b\)

      Đáp án B.

      Câu 8 :

      Chọn đáp án đúng:

      Với n số thực dương \({b_1},{b_2},..,{b_n},a > 0,a \ne 1\) thì:

      • A.
        \({\log _a}\left( {{b_1}.{b_2}...{b_n}} \right) = {\log _a}{b_1} + {\log _a}{b_2} + ... + {\log _a}{b_n}\).
      • B.
        \({\log _a}\left( {{b_1}.{b_2}...{b_n}} \right) = {\log _a}{b_1}.{\log _a}{b_2}...{\log _a}{b_n}\).
      • C.
        \({\log _a}\left( {{b_1} + {b_2} + ... + {b_n}} \right) = {\log _a}{b_1}.{\log _a}{b_2}...{\log _a}{b_n}\).
      • D.
        \({\log _a}\left( {{b_1} + {b_2} + ... + {b_n}} \right) = {\log _a}{b_1} + {\log _a}{b_2} + ... + {\log _a}{b_n}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Với n số thực dương \({b_1},{b_2},..,{b_n}\) thì: \({\log _a}\left( {{b_1}.{b_2}...{b_n}} \right) = {\log _a}{b_1} + {\log _a}{b_2} + ... + {\log _a}{b_n}\)

      Lời giải chi tiết :

      Với n số thực dương \({b_1},{b_2},..,{b_n}\) thì: \({\log _a}\left( {{b_1}.{b_2}...{b_n}} \right) = {\log _a}{b_1} + {\log _a}{b_2} + ... + {\log _a}{b_n}\)

      Đáp án A.

      Câu 9 :

      Cho x và y là các số dương. Khẳng định nào sau đây là đúng?

      • A.
        \({3^{\ln x + \ln y}} = {3^{\ln x}} + {3^{\ln y}}\).
      • B.
        \({3^{\ln \left( {x + y} \right)}} = {3^{\ln x}}{.3^{\ln y}}\).
      • C.
        \({3^{\ln \left( {xy} \right)}} = {3^{\ln x}}{.3^{\ln y}}\).
      • D.
        \({3^{\ln x.\ln y}} = {3^{\ln x}} + {3^{\ln y}}\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      + Với a là số thực dương, m, n là các số thực bất kì thì: \({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}\).

      + Với \(a > 0,a \ne 1,b,c > 0\) thì \(\ln x + \ln y = \ln \left( {xy} \right)\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \({3^{\ln x}}{.3^{\ln y}} = {3^{\ln x + \ln y}} = {3^{\ln \left( {xy} \right)}}\)

      Đáp án C.

      Câu 10 :

      Giá trị của biểu thức \(2{\log _5}10 + {\log _{25}}0,25\) là:

      • A.
        \(\frac{1}{{{{\log }_{25}}50}}\).
      • B.
        \(\frac{1}{{{{\log }_5}50}}\).
      • C.
        \({\log _{25}}50\).
      • D.
        \({\log _5}50\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Với \(a > 0,a \ne 1,b,c > 0\) thì: \({\log _a}b + {\log _a}c = {\log _a}\left( {bc} \right)\), \({\log _{{b^a}}}c = \frac{1}{a}{\log _b}c\), \(\alpha {\log _a}b = {\log _a}{b^\alpha }\) \(\left( {\alpha \in \mathbb{R}} \right)\)

      Lời giải chi tiết :

      \(2{\log _5}10 + {\log _{25}}0,25 = {\log _5}{10^2} + \frac{1}{2}{\log _5}0,25 = {\log _5}100 + {\log _5}0,{25^{\frac{1}{2}}} = {\log _5}\left( {100.0,5} \right) = {\log _5}50\)

      Đáp án D.

      Câu 11 :

      Hàm số \(y = {\log _a}x\left( {a > 0,a \ne 1} \right)\) đồng biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\) với giá trị nào của a dưới đây?

      • A.
        \(a = \frac{1}{2}\).
      • B.
        \(a = 0,75\).
      • C.
        \(a = \frac{3}{2}\).
      • D.
        \(a = \ln 2\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Hàm số \(y = {\log _a}x\) đồng biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\) với \(a > 1\).

      Lời giải chi tiết :

      Vì hàm số \(y = {\log _a}x\) đồng biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\) với \(a > 1\) nên hàm số đồng biến khi \(a = \frac{3}{2}\).

      Đáp án C.

      Câu 12 :

      Hàm số nào dưới đây là không phải hàm số mũ?

      • A.
        \(y = {3^x}\).
      • B.
        \(y = {\left( {3x} \right)^3}\).
      • C.
        \(y = {\pi ^x}\).
      • D.
        \(y = {\left( {\frac{1}{3}} \right)^x}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Hàm số \(y = {a^x}\left( {a > 0,a \ne 1} \right)\) được gọi là hàm số mũ cơ số a.

      Lời giải chi tiết :

      Hàm số \(y = {\left( {3x} \right)^3}\) không phải là hàm số mũ.

      Đáp án B.

      Câu 13 :

      Hàm số nào sau đây có tập xác định là \(\mathbb{R}\)?

      • A.
        \(y = \ln x\).
      • B.
        \(y = \log \frac{x}{4}\).
      • C.
        \(y = {e^{5x}}\).
      • D.
        \(y = {\left( {\frac{2}{x}} \right)^5}\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Hàm số \(y = {a^x}\left( {a > 0,a \ne 1} \right)\) có tập xác định là \(\mathbb{R}\).

      Hàm số \(y = {\log _a}u\left( x \right)\left( {a > 0,a \ne 1} \right)\) xác định khi \(u\left( x \right) > 0\).

      Lời giải chi tiết :

      Hàm số \(y = {e^{5x}}\) có tập xác định là \(\mathbb{R}\).

      Đáp án C.

      Câu 14 :

      Hàm số \(y = {\log _{10}}x\) có tập giá trị là:

      • A.
        \(\left( { - \infty ; + \infty } \right)\).
      • B.
        \(\left( { - \infty ;0} \right)\).
      • C.
        \(\left( {0; + \infty } \right)\).
      • D.
        \(\left( { - 10;10} \right)\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Hàm số \(y = {\log _a}x\left( {a > 0,a \ne 1} \right)\) có tập giá trị là \(\left( { - \infty ; + \infty } \right)\).

      Lời giải chi tiết :

      Hàm số \(y = {\log _a}x\left( {a > 0,a \ne 1} \right)\) có tập giá trị là \(\left( { - \infty ; + \infty } \right)\).

      Đáp án A.

      Câu 15 :

      Cho đồ thị hàm số \(y = {\log _a}x\left( {0 < a \ne 1} \right)\) có đồ thị là hình dưới đây:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 5 1 1

      Tìm a.

      • A.
        \(a = 2\).
      • B.
        \(a = \sqrt 2 \).
      • C.
        \(a = \frac{1}{{\sqrt 2 }}\).
      • D.
        \(a = \frac{1}{2}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Thay điểm A(2; 2) vào hàm số \(y = {\log _a}x\left( {0 < a \ne 1} \right)\) để tìm a.

      Lời giải chi tiết :

      Vì đồ thị hàm số \(y = {\log _a}x\left( {0 < a \ne 1} \right)\) đi qua điểm A(2; 2) nên ta có:

      \({\log _a}2 = 2 \Leftrightarrow {a^2} = 2 \Rightarrow a = \sqrt 2 \) (do \(a > 0,a \ne 1\))

      Đáp án B.

      Câu 16 :

      Có bao nhiêu giá trị nguyên của a để hàm số \(y = {\left( { - {a^2} + 2a + 4} \right)^x}\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\)?

      • A.
        1.
      • B.
        2.
      • C.
        3.
      • D.
        4.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Cho hàm số \(y = {a^x}\left( {a > 0,a \ne 1} \right)\):

      + Nếu \(a > 1\) thì hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}\).

      + Nếu \(0 < a < 1\) thì hàm số nghịch biến trên \(\mathbb{R}\).

      Lời giải chi tiết :

      Hàm số \(y = {\left( { - {a^2} + 2a + 4} \right)^x}\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\) khi:

      \( - {a^2} + 2a + 4 > 1 \Leftrightarrow - {a^2} + 2a + 3 > 0 \Leftrightarrow {a^2} - 2a - 3 < 0 \Leftrightarrow \left( {a + 1} \right)\left( {a - 3} \right) < 0 \Leftrightarrow - 1 < a < 3\)

      Mà a là số nguyên nên \(a \in \left\{ {0;1;2} \right\}\).

      Vậy có 3 giá trị nguyên của a để hàm số \(y = {\left( { - {a^2} + 2a + 4} \right)^x}\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\).

      Đáp án C.

      Câu 17 :

      Mẫu số liệu ghép nhóm dưới đây thể hiện tuổi (theo năm) của 120 chiếc ô tô:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 5 1 2

      Độ dài nhóm \(\left[ {12;16} \right)\) là:

      • A.
        \(18\).
      • B.
        \(4\).
      • C.
        12.
      • D.
        16.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Mỗi nhóm số liệu gồm một số giá trị của mẫu số liệu được ghép nhóm theo một tiêu chí xác định có dạng \(\left[ {a;b} \right)\). Độ dài của nhóm \(\left[ {a;b} \right)\) là \(b - a\).

      Lời giải chi tiết :

      Độ dài nhóm \(\left[ {12;16} \right)\) là: \(16 - 12 = 4\)

      Đáp án B.

      Câu 18 :

      Chọn đáp án đúng

      Nếu hai biến cố A và B là xung khắc thì:

      • A.
        \(A \cap B = \emptyset \).
      • B.
        \(P\left( {A \cap B} \right) = A\).
      • C.
        Cả A và B đều đúng.
      • D.
        Cả A và B đều sai.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Nếu hai biến cố A và B là xung khắc thì \(A \cap B = \emptyset \), suy ra \(P\left( {A \cap B} \right) = 0\).

      Lời giải chi tiết :

      Nếu hai biến cố A và B là xung khắc thì \(A \cap B = \emptyset \), suy ra \(P\left( {A \cap B} \right) = 0\).

      Đáp án A.

      Câu 19 :

      Một mẫu số liệu cho ở bảng tần số ghép nhóm dưới đây:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 5 1 3

      Cỡ mẫu của mẫu số liệu là:

      • A.
        \(n = {n_1} + {n_2} + ... + {n_m}\).
      • B.
        \(n = {n_1}.{n_2}...{n_m}\).
      • C.
        \(n = {a_1} + {a_2} + ... + {a_m}\).
      • D.
        Cả A, B, C đều sai.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Bảng tần số ghép nhóm cho ở bảng dưới:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 5 1 4

      Cỡ mẫu của mẫu số liệu là: \(n = {n_1} + {n_2} + ... + {n_m}\)

      Lời giải chi tiết :

      Cỡ mẫu của mẫu số liệu là: \(n = {n_1} + {n_2} + ... + {n_m}\)

      Đáp án A.

      Câu 20 :

      Cho hai biến cố A và B. Biết rằng: \(P\left( A \right) = 0,2;P\left( B \right) = 0,8\). A và B là hai biến cố độc lập khi:

      • A.
        \(P\left( {AB} \right) = 0,2\).
      • B.
        \(P\left( {AB} \right) = 0,8\).
      • C.
        \(P\left( {AB} \right) = 0,6\).
      • D.
        \(P\left( {AB} \right) = 0,16\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Nếu A và B là hai biến cố độc lập thì: \(P\left( {AB} \right) = P\left( A \right)P\left( B \right)\).

      Lời giải chi tiết :

      A và B là hai biến cố độc lập khi \(P\left( {AB} \right) = P\left( A \right).P\left( B \right) = 0,16\)

      Đáp án D.

      Câu 21 :

      Một nhóm gồm 8 học sinh nam và 12 học sinh nữ. Chọn ra ngẫu nhiên 5 học sinh từ nhóm. Xác suất của biến cố: “Có ít nhất 3 học sinh nữ trong 5 học sinh vừa chọn” là:

      • A.
        \(\frac{{682}}{{969}}\).
      • B.
        \(\frac{{287}}{{969}}\).
      • C.
        \(\frac{{40}}{{57}}\).
      • D.
        \(\frac{{17}}{{57}}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng sơ đồ cây để tính xác suất.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có sơ đồ hình cây:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 5 1 5

      Xác suất của biến cố: “Có ít nhất 3 học sinh nữ trong 5 học sinh vừa chọn” là:

      \(\frac{{C_{12}^3.C_8^2 + C_{12}^4.C_8^1 + C_{12}^5}}{{C_{20}^5}} = \frac{{682}}{{969}}\)

      Đáp án A.

      Câu 22 :

      Một hộp chứa 20 tấm thẻ cùng loại được đánh số lần lượt từ 1 đến 20. Lấy ra ngẫu nhiên đồng thời 2 thẻ từ hộp. Xác suất của biến cố: “Tổng các số ghi trên hai thẻ lấy ra nhỏ hơn 4 hoặc lớn hơn 37” là:

      • A.
        \(\frac{1}{{190}}\).
      • B.
        \(\frac{2}{{190}}\).
      • C.
        \(\frac{3}{{190}}\).
      • D.
        \(\frac{4}{{190}}\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Nếu hai biến cố A và B xung khắc thì \(P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right)\).

      Lời giải chi tiết :

      Không gian mẫu: “Chọn ra đồng thời 2 thẻ trong 20 thẻ”. Số phần tử của không gian mẫu là: \(C_{20}^2\).

      Gọi A là biến cố: “Tổng các số ghi trên 2 thẻ lấy ra nhỏ hơn 4”. Biến cố A xảy ra khi 2 thẻ được chọn ghi số 1 và số 2. Xác suất của biến cố A là: \(P\left( A \right) = \frac{1}{{C_{20}^2}} = \frac{1}{{190}}\)

      Gọi B là biến cố: “Tổng các số ghi trên 2 thẻ lấy ra lớn hơn 37”. Biến cố B xảy ra khi 2 thẻ được chọn ghi số 18 và số 20 hoặc 20 và 19. Xác suất của biến cố B là: \(P\left( B \right) = \frac{2}{{C_{20}^2}} = \frac{2}{{190}}\)

      Do A và B là hai biến cố xung khắc nên xác suất của biến cố: “Tổng các số ghi trên hai thẻ lấy ra nhỏ hơn 4 hoặc lớn hơn 37” là: \(P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right) = \frac{1}{{190}} + \frac{2}{{190}} = \frac{3}{{190}}\).

      Câu 23 :

      Nhân ngày hội đọc sách, các học sinh của một trường học mang sách cũ đến tặng thư viện trường và trao đổi với các bạn học sinh khác. Bảng sau thống kê số lượng sách cũ mà các bạn học sinh lớp 11B mang đến trường:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 5 1 6

      Trung bình mỗi bạn học sinh lớp 11B mang đến trường bao nhiêu cuốn sách?

      • A.
        4 cuốn.
      • B.
        5 cuốn.
      • C.
        6 cuốn.
      • D.
        7 cuốn.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Bảng tần số ghép nhóm cho ở bảng dưới:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 5 1 7

      + Trung điểm \({x_i}\) của nửa khoảng (tính bằng trung bình cộng hai đầu mút) ứng với nhóm i là giá trị đại diện của nhóm đó.

      + Số trung bình cộng của mẫu số liệu ghép nhóm, kí hiệu \(\overline x \), được tính theo công thức: \(\overline x = \frac{{{n_1}{x_1} + {n_2}{x_2} + ... + {n_m}{x_m}}}{n}\)

      Lời giải chi tiết :

      Ta có bảng:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 5 1 8

      Trung bình mỗi bạn học sinh lớp 11B mang đến trường số cuốn sách là:

      \(\overline x = \frac{{2.5 + 4.10 + 6.14 + 8.8 + 10.3 + 12.2}}{{42}} = 6\) (cuốn)

      Đáp án C.

      Câu 24 :

      “Góc giữa hai đường thẳng a, b trong không gian, kí hiệu (a, b) là góc giữa hai đường thẳng a’ và b’ cùng đi qua một điểm và lần lượt … hoặc … với a và b”. Từ (cụm từ) thích hợp để điền vào dấu … để được câu đúng là:

      • A.
        vuông góc, trùng.
      • B.
        vuông góc, chéo.
      • C.
        song song, chéo.
      • D.
        song song, trùng.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Góc giữa hai đường thẳng a và b trong không gian là góc giữa hai đường thẳng a’ và b’ cùng đi qua một điểm O và lần lượt song song (hoặc trùng) với a và b; kí hiệu \(\left( {a,b} \right)\) hoặc \(\widehat {\left( {a;b} \right)}\).

      Lời giải chi tiết :

      Góc giữa hai đường thẳng a, b trong không gian, kí hiệu (a, b) là góc giữa hai đường thẳng a’ và b’ cùng đi qua một điểm và lần lượt song song hoặc trùng với a và b

      Đáp án D.

      Câu 25 :

      Cho hình chóp S. ABCD có AD//BC. Gọi N là một điểm thuộc cạnh SD (N khác S và D), qua N vẽ đường thẳng song song với AS cắt AD tại M. Chọn đáp án đúng:

      • A.
        \(\left( {MN,BC} \right) = \left( {SA,SD} \right)\).
      • B.
        \(\left( {MN,BC} \right) = \left( {SD,DA} \right)\).
      • C.
        \(\left( {MN,BC} \right) = \left( {SA,AD} \right)\).
      • D.
        Cả A, B, C đều sai.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Góc giữa hai đường thẳng a và b trong không gian là góc giữa hai đường thẳng a’ và b’ cùng đi qua một điểm O và lần lượt song song (hoặc trùng) với a và b; kí hiệu \(\left( {a,b} \right)\) hoặc \(\widehat {\left( {a;b} \right)}\)

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 5 1 9

      Vì AD//BC, MN//SA nên \(\left( {MN,BC} \right) = \left( {SA,AD} \right)\)

      Đáp án C.

      Câu 26 :

      Cho tứ diện ABCD có \(AB = CD = 2a\). Gọi M, N, I lần lượt là trung điểm của BC, AD, AC. Biết rằng \(MN = a\sqrt 3 \). Tính góc giữa hai đường thẳng AB và CD.

      • A.
        \({90^0}\).
      • B.
        \({60^0}\).
      • C.
        \({30^0}\).
      • D.
        \({70^0}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      + Góc giữa hai đường thẳng a và b trong không gian là góc giữa hai đường thẳng a’ và b’ cùng đi qua một điểm O và lần lượt song song (hoặc trùng) với a và b; kí hiệu \(\left( {a,b} \right)\) hoặc \(\widehat {\left( {a;b} \right)}\).

      + Góc giữa hai đường thẳng không vượt quá \({90^0}\).

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 5 1 10

      Vì IM là đường trung bình của tam giác ABC nên IM//AB và \(IM = \frac{{AB}}{2} = a\)

      Vì IN là đường trung bình của tam giác ADC nên IN//CD và \(IN = \frac{{CD}}{2} = a\)

      Do đó, \(\left( {AB,CD} \right) = \left( {IM,IN} \right)\)

      Áp dụng định lí côsin vào tam giác MNI ta có:

      \(M{N^2} = I{M^2} + I{N^2} - 2IM.IN.\cos \widehat {MIN} \Rightarrow 3{a^2} = {a^2} + {a^2} - 2a.a.\cos \widehat {MIN} \Rightarrow \cos \widehat {MIN} = \frac{{ - 1}}{2} \Rightarrow \widehat {MIN} = {120^0}\)

      Suy ra: \(\left( {AB,CD} \right) = \left( {IM,IN} \right) = {180^0} - \widehat {MIN} = {180^0} - {120^0} = {60^0}\)

      Đáp án B.

      Câu 27 :

      Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O, \(SA = SC\). Gọi I, K lần lượt là trung điểm của AB và BC. Góc giữa hai đường thẳng SO và IK bằng:

      • A.
        \({60^0}\).
      • B.
        \({90^0}\).
      • C.
        \({120^0}\).
      • D.
        \({70^0}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      + Cho hai đường thẳng song song, đường thẳng nào vuông góc với đường thẳng này thì cũng vuông góc với đường thẳng kia.

      + Hai đường thẳng a, b được gọi là vuông góc với nhau nếu góc giữa chúng bằng \({90^0}\).

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 5 1 11

      Vì tứ giác ABCD là hình thoi nên O là trung điểm của AC.

      Vì \(SA = SC\) nên tam giác SAC cân tại S. Do đó, SO là đường trung tuyến đồng thời là đường cao. Do đó, \(SO \bot AC\)

      Vì I, K lần lượt là trung điểm của AB và BC nên IK là đường trung bình của tam giác BAC. Do đó, IK//AC.

      Vì \(SO \bot AC\), IK//AC nên \(IK \bot SO\). Do đó, góc giữa hai đường thẳng SO và IK bằng \({90^0}\).

      Đáp án B.

      Câu 28 :

      Cho hình chóp S.ABCD có \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\). Tam giác SAC là tam giác gì?

      • A.
        Tam giác vuông tại A.
      • B.
        Tam giác cân tại A.
      • C.
        Tam giác đều.
      • D.
        Tam giác tù tại A.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Đường thẳng d gọi là vuông góc với mặt phẳng (P) nếu nó vuông góc với mọi đường thẳng a nằm trong mặt phẳng (P).

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 5 1 12

      Vì \(SA \bot \left( {ABCD} \right),AC \subset \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SA \bot AC\). Do đó, tam giác SAC vuông tại A.

      Đáp án A.

      Câu 29 :

      Cho hình chóp S. ABCD như hình vẽ dưới đây:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 5 1 13

      Biết rằng: \(SA \bot AB,SA \bot AD\).

      Chọn khẳng định đúng.

      • A.
        SA\( \bot \) (SAC).
      • B.
        \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\).
      • C.
        Cả A và B đều đúng.
      • D.
        Cả A và B đều sai.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Nếu đường thẳng d vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau nằm trong mặt phẳng (P) thì \(d \bot \left( P \right)\)

      Lời giải chi tiết :

      Vì \(SA \bot AB,SA \bot AD\), AB và AD cắt nhau tại A và nằm trong mặt phẳng (ABCD) nên \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\).

      SA không vuông góc với mặt phẳng (SAC).

      Đáp án B.

      Câu 30 :

      Cho tứ diện OABC sao cho \(OA \bot \left( {OBC} \right)\). Gọi D là trung điểm của BC. Lấy điểm M bất kì thuộc cạnh AD (M khác A, D). Qua M kẻ đường thẳng song song với AO cắt OD tại N. Chọn đáp án đúng.

      • A.
        \(MN \bot \left( {BOC} \right)\).
      • B.
        \(MN \bot \left( {OAD} \right)\).
      • C.
        Cả A và B đều đúng.
      • D.
        Cả A và B đều sai.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Nếu đường thẳng a vuông góc với mặt phẳng (P) thì các đường thẳng song song với a cũng vuông góc với (P).

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 5 1 14

      Vì \(OA \bot \left( {OBC} \right),\)MN//OA nên \(MN \bot \left( {OBC} \right)\)

      MN không vuông góc với mặt phẳng (OAD).

      Đáp án A.

      Câu 31 :

      Cho hình chóp S. ABCD. Gọi A là hình chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng (ABCD). Khi đó, hình chiếu vuông góc của SC trên mặt phẳng (ABCD) là:

      • A.
        AC.
      • B.
        AD.
      • C.
        AB.
      • D.
        AS.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Cho mặt phẳng (P). Xét một điểm M tùy ý trong không gian. Gọi d là đường thẳng đi qua điểm M và vuông góc với (P). Gọi M’ là giao điểm của đường thẳng d và mặt phẳng (P). Khi đó, điểm M’ được gọi là hình chiếu vuông góc của điểm M lên mặt phẳng (P).

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 5 1 15

      Vì C thuộc mặt phẳng (ABCD) nên hình chiếu vuông góc của điểm C trên mặt phẳng (ABCD) là chính nó.

      Vì A là hình chiếu của S trên mặt phẳng (ABCD).

      Do đó, hình chiếu vuông góc của SC trên mặt phẳng (ABCD) là AC.

      Đáp án A.

      Câu 32 :

      Cho hình chóp S.ABC. Gọi M, N, P tương ứng là trung điểm của SA, SB, SC. Qua S kẻ đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (ABC) và cắt mặt phẳng đó tại H. Khi đó, góc giữa SH và MP bằng bao nhiêu độ?

      • A.
        \({60^0}\).
      • B.
        \({90^0}\).
      • C.
        \({120^0}\).
      • D.
        \({70^0}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      + Nếu đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng (P) thì đường thẳng d cũng vuông góc với các mặt phẳng song song với (P).

      + Đường thẳng d gọi là vuông góc với mặt phẳng (P) nếu nó vuông góc với mọi đường thẳng a nằm trong mặt phẳng (P).

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 5 1 16

      Vì M, N lần lượt là trung điểm của SA, SB nên MN là đường trung bình của tam giác SAB. Do đó, MN//AB.

      Vì P, N lần lượt là trung điểm của SC, SB nên PN là đường trung bình của tam giác SBC. Do đó, PN//CB.

      Vì MN//AB, PN//CB nên (MNP)// (ABC).

      Mặt khác, \(SH \bot \left( {ABC} \right)\) nên \(SH \bot \left( {MNP} \right)\). Mà \(MP \subset \left( {MNP} \right) \Rightarrow SH \bot MP\)

      Do đó, góc giữa hai đường thẳng MP và SH bằng \({90^0}\).

      Đáp án B.

      Câu 33 :

      Cho tứ diện OABC có OA, OB, OC đôi một vuông góc với nhau. Hình chiếu vuông góc của A trên mặt phẳng (COB) là điểm nào?

      • A.
        Q (Q là trung điểm của OB).
      • B.
        B.
      • C.
        O.
      • D.
        H (H là trung điểm của OC).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      + Nếu đường thẳng d vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau a và b cùng nằm trong mặt phẳng (P) thì \(d \bot \left( P \right)\).

      + Cho mặt phẳng (P). Xét một điểm M tùy ý trong không gian. Gọi d là đường thẳng đi qua điểm M và vuông góc với (P). Gọi M’ là giao điểm của đường thẳng d và mặt phẳng (P). Khi đó, điểm M’ được gọi là hình chiếu vuông góc của điểm M lên mặt phẳng (P).

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 5 1 17

      Vì \(OA \bot OB,OA \bot OC\) và OB và OC cắt nhau tại O và nằm trong mặt phẳng (OBC) nên \(OA \bot \left( {OBC} \right)\) nên O là hình chiếu vuông góc của A trên mặt phẳng (COB).

      Đáp án C.

      Câu 34 :

      Cho tứ diện ABCD có tất cả các cạnh bằng nhau. Gọi M là trung điểm của CD. Góc giữa hai đường thẳng AB và CD bằng:

      • A.
        \({30^0}\).
      • B.
        \({60^0}\).
      • C.
        \({90^0}\).
      • D.
        \({45^0}\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      + Nếu đường thẳng d vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau a và b cùng nằm trong mặt phẳng (P) thì \(d \bot \left( P \right)\).

      + Nếu một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng thì nó vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng đó.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 5 1 18

      Vì \(AC = AD = CD\) nên tam giác ACD là tam giác đều. Do đó, AM là đường trung tuyến đồng thời là đường cao. Do đó, \(AM \bot CD\)

      Vì \(BC = BD = CD\) nên tam giác BCD là tam giác đều. Do đó, BM là đường trung tuyến đồng thời là đường cao. Do đó, \(BM \bot CD\)

      Vì \(AM \bot CD\), \(BM \bot CD\), AM, BM cắt nhau tại M và nằm trong mặt phẳng ABM.

      Do đó, \(CD \bot \left( {AMB} \right)\). Mà \(AB \subset \left( {ABM} \right) \Rightarrow AB \bot CD\)

      Do đó, góc giữa hai đường thẳng AB và CD bằng \({90^0}\).

      Đáp án C.

      Câu 35 :

      Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình vuông, \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\). Kẻ BM vuông góc với SC (M thuộc SC). Tam giác SMD là tam giác:

      • A.
        Vuông tại M.
      • B.
        Cân tại M.
      • C.
        Tù tại M.
      • D.
        Tam giác nhọn.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      + Nếu đường thẳng d vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau a và b cùng nằm trong mặt phẳng (P) thì \(d \bot \left( P \right)\).

      + Nếu một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng thì nó vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng đó.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 5 1 19

      Vì ABCD là hình vuông nên \(AC \bot BD\)

      Vì \(SA \bot \left( {ABCD} \right),BD \subset \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SA \bot BD\)

      Ta có: \(AC \bot BD\), \(SA \bot BD\), SA, AC cắt nhau tại A và nằm trong mặt phẳng (SAC) nên \(BD \bot \left( {SAC} \right) \Rightarrow BD \bot SC\)

      Lại có: \(BM \bot SC\), BM và BD cắt nhau tại B và nằm trong mặt phẳng (BMD) nên \(SC \bot \left( {BMD} \right)\).

      Mà \(MD \subset \left( {BMD} \right) \Rightarrow MD \bot SC\) hay \(MD \bot SM\). Do đó, tam giác SMD vuông tại M.

      Đáp án A.

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Cho hàm số: \(y = \frac{1}{4}\sqrt {\log \left( {\left( {m + 1} \right){x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + 5} \right)} \).

      a) Với \(m = 0\), hãy tìm tập xác định của hàm số trên.

      b) Tìm tất cả các giá trị của tham số m để hàm số trên có tập xác định có tập xác định là \(\mathbb{R}\).

      Phương pháp giải :

      Hàm số \(y = \log u\left( x \right)\) xác định khi \(u\left( x \right) > 0\).

      Hàm số \(y = \sqrt {u\left( x \right)} \) xác định khi \(u\left( x \right) \ge 0\).

      Lời giải chi tiết :

      a) Với \(m = 0\) ta có: \(y = \frac{1}{4}\sqrt {\log \left( {{x^2} - 2x + 5} \right)} \).

      Hàm số \(y = \frac{1}{4}\sqrt {\log \left( {{x^2} - 2x + 5} \right)} \) xác định khi

      \(\log \left( {{x^2} - 2x + 5} \right) > 0 \Leftrightarrow {x^2} - 2x + 5 > 1 \Leftrightarrow {x^2} - 2x + 4 > 0 \Leftrightarrow {\left( {x - 1} \right)^2} + 3 > 0\) (luôn đúng với mọi số thực x)

      Vậy với \(m = 0\) thì tập xác định của hàm số là: \(D = \left( { - \infty ; + \infty } \right)\)

      b) Hàm số \(y = \frac{1}{4}\sqrt {\log \left( {\left( {m + 1} \right){x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + 5} \right)} \)

      Điều kiện: \(\log \left( {\left( {m + 1} \right){x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + 5} \right) \ge 0\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

      \( \Leftrightarrow \left( {m + 1} \right){x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + 5 \ge 1\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

      \( \Leftrightarrow \left( {m + 1} \right){x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + 4 \ge 0\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

      Đặt \(f\left( x \right) = \left( {m + 1} \right){x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + 4\)

      Trường hợp 1: Với \(m = - 1\) ta có: \(f\left( x \right) = 4 \ge 0\). Do đó, f(x) xác định với mọi giá trị thực của x. Do đó, \(m = - 1\) thỏa mãn.

      Trường hợp 2: \(m \ne - 1\).

      Hàm số \(f\left( x \right) = \left( {m + 1} \right){x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + 4 \ge 0\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

      \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m + 1 > 0\\\Delta ' = {\left[ { - \left( {m + 1} \right)} \right]^2} - 4\left( {m + 1} \right) \le 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m > - 1\\\left( {m + 1} \right)\left( {m - 3} \right) \le 0\end{array} \right. \Leftrightarrow - 1 < m \le 3\)

      Vậy với \(m \in \left[ { - 1;3} \right]\) thì hàm số \(y = \frac{1}{4}\sqrt {\log \left( {\left( {m + 1} \right){x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + 5} \right)} \) có tập xác định là \(\mathbb{R}\).

      Câu 2 :

      Cho hình vuông ABCD. Gọi H, K lần lượt là trung điểm của AB, AD. Trên đường thẳng vuông góc với (ABCD) tại H, lấy điểm S. Chứng minh rằng:

      a) \(AC \bot \left( {SHK} \right)\).

      b) \(CK \bot \left( {SDH} \right)\).

      Phương pháp giải :

      + Nếu đường thẳng d vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau a và b cùng nằm trong mặt phẳng (P) thì \(d \bot \left( P \right)\).

      + Nếu một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng thì nó vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng đó.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 5 1 20

      a) Vì H, K lần lượt là trung điểm của AB và AD nên HK là đường trung bình của tam giác ABD. Do đó, \(HK//BD\). Mà \(AC \bot BD\) (do ABCD là hình vuông) nên \(AC \bot HK\)

      Vì \(AC \bot HK,SH \bot AC\left( {do\;AC \subset \left( {ABCD} \right)} \right) \Rightarrow AC \bot \left( {SHK} \right)\)

      b) Gọi I là giao điểm của CK và DH.

      Tam giác AHD và tam giác DKC có: \(AH = DK,\widehat {HAD} = \widehat {KDC},AD = DC\)

      Do đó, \(\Delta AHD = \Delta DKC\left( {c.g.c} \right) \Rightarrow \widehat {HDA} = \widehat {KCD}\)

      Ta có: \(\widehat {DKC} + \widehat {KCD} = {90^0} \Rightarrow \widehat {DKC} + \widehat {HDA} = {90^0}\)

      Ta có: \(\widehat {DIK} = {180^0} - \left( {\widehat {DKC} + \widehat {HDA}} \right) = {90^0} \Rightarrow DH \bot CK\)

      Mà \(SH \bot \left( {ABCD} \right),CK \subset \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SH \bot CK\)

      Ta có: \(DH \bot CK,SH \bot CK\), SH và DH nằm trong mặt phẳng (SHD) và cắt nhau tại H nên \(CK \bot \left( {SDH} \right)\).

      Câu 3 :

      Ông B vay vốn ngân hàng với số tiền 200 000 000 đồng. Ông dự định sau đúng 5 năm thì trả hết nợ theo hình thức: Sau đúng một tháng kể từ ngày vay, ông bắt đầu hoàn nợ, hai lần hoàn nợ liên tiếp cách nhau đúng một tháng, số tiền hoàn nợ ở mỗi lần là như nhau. Hỏi theo cách đó, số tiền mà ông sẽ phải trả cho ngân hàng mỗi lần hoàn nợ là bao nhiêu? Biết lãi suất hàng tháng là 1,2% và không thay đổi trong thời gian ông hoàn nợ (làm tròn đến hàng đơn vị).

      Phương pháp giải :

      + \({a^n} = a.a...a\left( {a \in \mathbb{R},n \in \mathbb{N}*} \right)\) (có n thừa số a)

      + Giả sử \(\left( {{u_n}} \right)\) là một cấp số nhân có công bội \(q \ne 1\). Đặt \({S_n} = {u_1} + {u_2} + ... + {u_n}\), khi đó, \({S_n} = \frac{{{u_1}\left( {1 - {q^n}} \right)}}{{1 - q}}\)

      Lời giải chi tiết :

      Gọi m, r, \({N_n}\), a lần lượt là số tiền vay ngân hàng, lãi suất hàng tháng, tổng số tiền vay còn lại sau n tháng, số tiền trả đều đặn mỗi tháng.

      Sau khi hết tháng thứ nhất \(\left( {n = 1} \right)\) thì số tiền nợ của bác còn: \({N_1} = m\left( {r + 1} \right) - a\) (đồng)

      Sau khi hết tháng thứ hai \(\left( {n = 2} \right)\) thì số tiền nợ của bác còn:

      \({N_2} = \left[ {m\left( {r + 1} \right) - a} \right]\left( {r + 1} \right) - a = m{\left( {1 + r} \right)^2} - a\left( {1 + r} \right) - a = m{\left( {r + 1} \right)^2} - \frac{a}{r}\left[ {{{\left( {r + 1} \right)}^2} - 1} \right]\) (đồng)

      Sau khi hết tháng thứ ba \(\left( {n = 3} \right)\) thì số tiền nợ của bác còn:

      \({N_3} = \left[ {m{{\left( {r + 1} \right)}^2} - \frac{a}{r}\left[ {{{\left( {r + 1} \right)}^2} - 1} \right]} \right]\left( {r + 1} \right) - a = m{\left( {r + 1} \right)^3} - \frac{a}{r}\left[ {{{\left( {r + 1} \right)}^3} - 1} \right]\) (đồng)

      Sau khi hết tháng thứ n, số tiền bác còn nợ là: \({N_n} = m{\left( {r + 1} \right)^n} - \frac{a}{r}\left[ {{{\left( {r + 1} \right)}^n} - 1} \right]\)

      Bác B trả hết nợ khi \({N_n} = 0 \Leftrightarrow a = \frac{{m{{\left( {r + 1} \right)}^n}r}}{{{{\left( {r + 1} \right)}^n} - 1}} = \frac{{{{2.10}^8}.{{\left( {1 + 0,012} \right)}^{60}}.0,012}}{{{{\left( {1 + 0,012} \right)}^{60}} - 1}} \approx 4\;695\;229\;\)(đồng)

      Vậy mỗi tháng bác phải trả ngân hàng khoảng 4 695 229 đồng.

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 5 trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 5: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Kỳ thi giữa học kỳ 2 Toán 11 đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá quá trình học tập của học sinh. Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 5 là một bài kiểm tra được thiết kế để đánh giá mức độ nắm vững kiến thức và kỹ năng giải quyết bài toán của học sinh sau khi học xong các chương trình học trong nửa học kỳ.

      Cấu trúc Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 5

      Đề thi thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết các khái niệm toán học.
      • Phần tự luận: Đòi hỏi học sinh phải vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán phức tạp hơn.

      Các chủ đề thường xuất hiện trong đề thi bao gồm:

      • Hàm số lượng giác
      • Phương trình lượng giác
      • Đạo hàm
      • Ứng dụng đạo hàm
      • Hình học giải tích (đường thẳng, đường tròn, elip, hypebol, parabol)

      Hướng dẫn Giải Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 5

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi, học sinh cần:

      1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các định nghĩa, định lý và công thức toán học.
      2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.
      3. Hiểu rõ cấu trúc đề thi: Làm quen với các dạng bài tập thường xuất hiện trong đề thi.
      4. Quản lý thời gian hiệu quả: Phân bổ thời gian hợp lý cho từng phần của đề thi.

      Ví dụ Minh họa

      Câu 1: (Trắc nghiệm) Giải phương trình lượng giác: sin(x) = 1/2

      Hướng dẫn giải: Phương trình sin(x) = 1/2 có nghiệm là x = π/6 + k2π hoặc x = 5π/6 + k2π, với k là số nguyên.

      Câu 2: (Tự luận) Cho hàm số y = x3 - 3x2 + 2. Tìm đạo hàm của hàm số.

      Hướng dẫn giải: Đạo hàm của hàm số y = x3 - 3x2 + 2 là y' = 3x2 - 6x.

      Tầm quan trọng của việc luyện tập với Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 5

      Việc luyện tập với đề thi giúp học sinh:

      • Đánh giá được trình độ hiện tại của bản thân.
      • Xác định được những kiến thức còn yếu và cần bổ sung.
      • Làm quen với áp lực thời gian trong phòng thi.
      • Tăng cường sự tự tin và khả năng giải quyết bài toán.

      montoan.com.vn: Nguồn tài liệu học Toán 11 uy tín

      montoan.com.vn cung cấp đầy đủ các tài liệu học Toán 11, bao gồm:

      • Đề thi giữa kì và cuối kì
      • Bài tập trắc nghiệm và tự luận
      • Lý thuyết và công thức toán học
      • Video bài giảng

      Hãy truy cập montoan.com.vn để có thêm nhiều tài liệu học tập hữu ích và đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi!

      Bảng tổng hợp các chủ đề thường gặp

      Chủ đềMức độ quan trọng
      Hàm số lượng giácCao
      Phương trình lượng giácCao
      Đạo hàmTrung bình
      Ứng dụng đạo hàmTrung bình
      Hình học giải tíchTrung bình

      Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi giữa học kỳ 2 Toán 11!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11