1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 8

Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 8

Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 8

Chào mừng các em học sinh đến với đề thi giữa kì 2 môn Toán lớp 11 chương trình Cánh diều - Đề số 8. Đề thi này được biên soạn dựa trên cấu trúc và nội dung chương trình học, giúp các em làm quen với dạng đề và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Montoan.com.vn cung cấp đề thi kèm đáp án chi tiết, giúp các em tự đánh giá năng lực và tìm ra những điểm cần cải thiện. Chúc các em ôn tập tốt và đạt kết quả cao!

Đề bài

    Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
    Câu 1 :

    Với \(a \ne 0\), \(b \ne 0\) và m, n là các số nguyên thì

    • A.

      \({a^m}.{a^n} = {a^{m - n}}\)

    • B.

      \({a^m}.{a^n} = {a^{m.n}}\)

    • C.

      \({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}\)

    • D.

      \({a^m}.{a^n} = {a^{\frac{m}{n}}}\)

    Câu 2 :

    Cho số thực a \((0 < a \ne 1)\) và M, N là các số thực dương. Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

    • A.

      \({\log _a}(MN) = {\log _a}M - {\log _a}N\)

    • B.

      \({\log _a}(MN) = {\log _a}M.{\log _a}N\)

    • C.

      \({\log _a}(MN) = {\log _a}M - {\log _a}N\)

    • D.

      \({\log _a}(MN) = {\log _a}M + {\log _a}N\)

    Câu 3 :

    Trong các hàm số sau, hàm số nào sau đây là hàm số mũ?

    • A.

      \(y = {x^2}\)

    • B.

      \(y = {2^x}\)

    • C.

      \(y = {x^\pi }\)

    • D.

      \(y = \sqrt x \)

    Câu 4 :

    Bất phương trình \({\log _{0,3}}(x - 1) \le {\log _{0,3}}(2x + 1)\) có tập xác định là

    • A.

      \(D = \left[ {1; + \infty } \right)\)

    • B.

      \(D = \left( { - \frac{1}{2}; + \infty } \right)\)

    • C.

      \(D = \left( {1; + \infty } \right)\)

    • D.

      \(D = \left[ { - \frac{1}{2}; + \infty } \right)\)

    Câu 5 :

    Cho hai biến cố A và B là hai biến cố xung khắc. Biết \(P(A) = \frac{1}{4}\), \(P(A \cup B) = \frac{1}{2}\). Tính P(B).

    • A.

      \(\frac{1}{8}\)

    • B.

      \(\frac{1}{4}\)

    • C.

      \(\frac{1}{3}\)

    • D.

      \(\frac{3}{4}\)

    Câu 6 :

    Một chiếc máy có hai chiếc động cơ I và II chạy độc lập nhau. Xác suất để động cơ I và II chạy tốt lần lượt là 0,8 và 0,7. Xác suất để cả hai động cơ chạy tốt là

    • A.

      0,24

    • B.

      0,94

    • C.

      0,14

    • D.

      0,56

    Câu 7 :

    Khảo sát khối lượng 30 củ khoai tây ngẫu nhiên thu hoạch được ở một nông trường:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 8 0 1

    Số củ khoai tây đạt chuẩn loại I (từ 90 gam đến dưới 100 gam) là

    • A.

      5

    • B.

      12

    • C.

      6

    • D.

      4

    Câu 8 :

    Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông tại A và \(SA \bot (ABC)\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

    • A.

      \(AB \bot (SAC)\)

    • B.

      \(AB \bot (SAC)\)

    • C.

      \(BC \bot (SAB)\)

    • D.

      \(BC \bot (SAC)\)

    Câu 9 :

    Nếu một khối chóp có diện tích đáy là S và có chiều cao là h thì thể tích V của nó được tính theo công thức nào sau đây?

    • A.

      \(V = Sh\)

    • B.

      \(V = \frac{1}{3}Sh\)

    • C.

      \(V = \frac{1}{6}Sh\)

    • D.

      \(V = \frac{2}{3}Sh\)

    Câu 10 :

    Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD. Khẳng định nào sau đây là đúng?

    Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 8 0 2

    • A.

      \((SAC) \bot (SBD)\)

    • B.

      \((SAC) \bot (SCD)\)

    • C.

      \((SAC) \bot (SAD)\)

    • D.

      \((SAC) \bot (SAB)\)

    Câu 11 :

    Cho hình chóp S.ABCD có ABCD là hình vuông cạnh a. SA = 2a vuông góc với mặt đáy (ABCD). Khoảng cách từ điểm B đến mặt phẳng (SAD) là

    Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 8 0 3

    • A.

      \(a\)

    • B.

      \(2a\)

    • C.

      \(a\sqrt 3 \)

    • D.

      \(\frac{a}{3}\)

    Câu 12 :

    Cho hình chóp S.ABCD như hình bên. Có đáy ABCD là hình chữ nhật. SA = SC và SB = SD. Khẳng định nào sau đây là đúng?

    Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 8 0 4

    • A.

      \(SO \bot (SAB)\)

    • B.

      \(OC \bot (SBD)\)

    • C.

      \(SO \bot (ABCD)\)

    • D.

      \(AB \bot (SAB)\)

    Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai.
    Thí sinh trả lời từ câu 1, câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
    Câu 1 :

    Số lượng người đi xem một bộ phim mới theo độ tuổi trong một rạp chiếu phim (sau 1 giờ đầu công chiếu) được ghi lại theo bảng phân phối ghép nhóm sau:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 8 0 5

    a) Giá trị đại diện nhóm [50;60) là 55.

    Đúng
    Sai

    b) Độ tuổi được dự báo là ít xem phim đó nhất thuộc nhóm [50;60).

    Đúng
    Sai

    c) Nhóm chứa mốt là [30;40).

    Đúng
    Sai

    d) Độ tuổi được dự báo là thích xem phim đó nhiều nhất là 32 tuổi.

    Đúng
    Sai
    Câu 2 :

    Cho hai mặt phẳng (P) và (Q) cắt nhau theo giao tuyến \(\Delta \) như hình vẽ. Lấy một điểm O bất kì thuộc đường thẳng \(\Delta \). Gọi m, n là các đường thẳng đi qua O, tương ứng thuôc (P), (Q) và vuông góc với \(\Delta \).

    Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 8 0 6

    a) Góc giữa hai mặt phẳng (P) và (Q) là góc giữa hai đường thẳng \(\Delta \) và m.

    Đúng
    Sai

    b) Góc giữa hai mặt phẳng (P) và (Q) là góc \(\widehat {AOB}\) (nếu \(\widehat {AOB} < {90^o}\)) hoặc \({180^o} - \widehat {AOB}\) (nếu \({90^o} < \widehat {AOB} < {180^o}\)).

    Đúng
    Sai

    c) Nếu \(\widehat {AOB} = {90^o}\) thì ta nói \((P) \bot (Q)\).

    Đúng
    Sai

    d) Giả sử góc

    \(\widehat {AOB} = {120^o}\) thì ta nói góc giữa hai mặt phẳng (P) và (Q) là \({120^o}\).

    Đúng
    Sai
    Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.
    Câu 1 :

    Trong một nghiên cứu, một nhóm học sinh được cho xem cùng một danh sách các loài động vật và được kiểm tra lại xem họ còn nhớ bao nhiêu phần trăm danh sách đó sau mỗi tháng. Giả sử sau t tháng, khả năng nhớ trung bình của nhóm học sinh đó được tính theo công thức \(M(t) = 75 - 20\ln (t + 1)\), \(0 \le t \le 12\) (đơn vị: %). Hãy tính khả năng nhớ trung bình của nhóm học sinh đó sau 8 tháng (kết quả làm tròn đến hàng phần chục).

    Đáp án:

    Câu 2 :

    Cho tam giác MNP vuông tại N và một điểm A nằm ngoài mặt phẳng (MNP)). Lần lượt lấy các điểm B, C, D sao cho M, N, P tương ứng là trung điểm của AB, AC, CD (hình vẽ). Tính góc giữa hai đường thẳng AD và BC.

    Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 8 0 7

    Đáp án:

    Câu 3 :

    Trong một lớp 10 có 50 học sinh. Khi đăng ký cho học phụ đạo thi có 38 học sinh đăng ký học Toán, 30 học sinh đăng ký học Lý, 25 học sinh đăng ký học cả Toán và Lý. Nếu chọn ngẫu nhiên 1 học sinh của lớp đó thì xác suất để em này không đăng ký học phụ đạo môn nào cả là bao nhiêu (viết kết quả dưới dạng số thập phân)?

    Đáp án:

    Câu 4 :

    Thời gian (phút) truy cập internet mỗi buổi tối của một số học sinh được cho trong bảng sau:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 8 0 8

    Tìm trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên (kết quả viết dưới dạng số thập phân).

    Đáp án:

    Phần IV: Tự luận.
    Thí sinh trình bày lời giải từ câu 1 đến câu 3.
    Câu 1 :

    Khối lượng vi khuẩn của một mẻ nuôi cấy sau t giờ kể từ thời điểm ban đầu được cho bởi công thức \(M(t) = 50.1,{06^t}\) (g). Khối lượng vi khuẩn sau 24 giờ gấp bao nhiêu lần khối lượng vi khuẩn ban đầu (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)?

    Câu 2 :

    Độ pH của một dung dịch được tính theo công thức pH = -logx, trong đó x là nồng độ ion \({H^ + }\) của dung dịch đó tính bằng mol/L. Biết rằng độ pH của dung dịch A lớn hơn độ pH của dung dịch B là 0,6. Dung dịch B có nồng độ ion \({H^ + }\) gấp bao nhiêu lần nồng độ ion \({H^ + }\) của dung dịch A (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?

    Câu 3 :

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, AB = 1, AD = \(\sqrt 3 \), tam giác SAB cân tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy, khoảng cách giữa AB và SC bằng \(\frac{3}{2}\). Tính thể tích V của khối chóp S.ABCD (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).

    Lời giải và đáp án

      Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
      Câu 1 :

      Với \(a \ne 0\), \(b \ne 0\) và m, n là các số nguyên thì

      • A.

        \({a^m}.{a^n} = {a^{m - n}}\)

      • B.

        \({a^m}.{a^n} = {a^{m.n}}\)

      • C.

        \({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}\)

      • D.

        \({a^m}.{a^n} = {a^{\frac{m}{n}}}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất lũy thừa.

      Lời giải chi tiết :

      \({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}\).

      Câu 2 :

      Cho số thực a \((0 < a \ne 1)\) và M, N là các số thực dương. Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

      • A.

        \({\log _a}(MN) = {\log _a}M - {\log _a}N\)

      • B.

        \({\log _a}(MN) = {\log _a}M.{\log _a}N\)

      • C.

        \({\log _a}(MN) = {\log _a}M - {\log _a}N\)

      • D.

        \({\log _a}(MN) = {\log _a}M + {\log _a}N\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất logarit.

      Lời giải chi tiết :

      \({\log _a}(MN) = {\log _a}M + {\log _a}N\).

      Câu 3 :

      Trong các hàm số sau, hàm số nào sau đây là hàm số mũ?

      • A.

        \(y = {x^2}\)

      • B.

        \(y = {2^x}\)

      • C.

        \(y = {x^\pi }\)

      • D.

        \(y = \sqrt x \)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Hàm số mũ có dạng \(y = {a^x}\).

      Lời giải chi tiết :

      \(y = {2^x}\) là hàm số mũ.

      Câu 4 :

      Bất phương trình \({\log _{0,3}}(x - 1) \le {\log _{0,3}}(2x + 1)\) có tập xác định là

      • A.

        \(D = \left[ {1; + \infty } \right)\)

      • B.

        \(D = \left( { - \frac{1}{2}; + \infty } \right)\)

      • C.

        \(D = \left( {1; + \infty } \right)\)

      • D.

        \(D = \left[ { - \frac{1}{2}; + \infty } \right)\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      \(y = {\log _a}x\) có tập xác định là \(D = \left( {0; + \infty } \right)\).

      Lời giải chi tiết :

      ĐKXĐ: \(\left\{ \begin{array}{l}x - 1 > 0\\2x + 1 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x > 1\\x > - \frac{1}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow x > 1\). Vậy \(D = \left( {1; + \infty } \right)\).

      Câu 5 :

      Cho hai biến cố A và B là hai biến cố xung khắc. Biết \(P(A) = \frac{1}{4}\), \(P(A \cup B) = \frac{1}{2}\). Tính P(B).

      • A.

        \(\frac{1}{8}\)

      • B.

        \(\frac{1}{4}\)

      • C.

        \(\frac{1}{3}\)

      • D.

        \(\frac{3}{4}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Với hai biến cố A, B xung khắc, ta có \(P(A \cup B) = P(A) + P(B)\).

      Lời giải chi tiết :

      \(P(A \cup B) = P(A) + P(B) \Leftrightarrow P(B) = P(A \cup B) - P(A) = \frac{1}{2} - \frac{1}{4} = \frac{1}{4}\).

      Câu 6 :

      Một chiếc máy có hai chiếc động cơ I và II chạy độc lập nhau. Xác suất để động cơ I và II chạy tốt lần lượt là 0,8 và 0,7. Xác suất để cả hai động cơ chạy tốt là

      • A.

        0,24

      • B.

        0,94

      • C.

        0,14

      • D.

        0,56

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức nhân xác suất.

      Lời giải chi tiết :

      Hai chiếc động cơ hoạt động độc lập với nhau nên xác suất để cả hai động cơ chạy tốt là 0,8.0,7 = 0,56.

      Câu 7 :

      Khảo sát khối lượng 30 củ khoai tây ngẫu nhiên thu hoạch được ở một nông trường:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 8 1 1

      Số củ khoai tây đạt chuẩn loại I (từ 90 gam đến dưới 100 gam) là

      • A.

        5

      • B.

        12

      • C.

        6

      • D.

        4

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Số củ khoai tây đạt chuẩn loại I (từ 90 gam đến dưới 100 gam) là tần số của nhóm [90;100).

      Lời giải chi tiết :

      Số củ khoai tây đạt chuẩn loại I (từ 90 gam đến dưới 100 gam) là 12.

      Câu 8 :

      Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông tại A và \(SA \bot (ABC)\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

      • A.

        \(AB \bot (SAC)\)

      • B.

        \(AB \bot (SAC)\)

      • C.

        \(BC \bot (SAB)\)

      • D.

        \(BC \bot (SAC)\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng nếu nó vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau thuộc mặt phẳng.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 8 1 2

      Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}SA \bot (ABC) \Rightarrow SA \bot AB\\AC \bot AB\end{array} \right. \Rightarrow AB \bot (SAC)\).

      Câu 9 :

      Nếu một khối chóp có diện tích đáy là S và có chiều cao là h thì thể tích V của nó được tính theo công thức nào sau đây?

      • A.

        \(V = Sh\)

      • B.

        \(V = \frac{1}{3}Sh\)

      • C.

        \(V = \frac{1}{6}Sh\)

      • D.

        \(V = \frac{2}{3}Sh\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức tính thể tích của khối chóp.

      Lời giải chi tiết :

      Thể tích khối chóp có diện tích đáy là S và có chiều cao là h là \(V = \frac{1}{3}Sh\).

      Câu 10 :

      Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD. Khẳng định nào sau đây là đúng?

      Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 8 1 3

      • A.

        \((SAC) \bot (SBD)\)

      • B.

        \((SAC) \bot (SCD)\)

      • C.

        \((SAC) \bot (SAD)\)

      • D.

        \((SAC) \bot (SAB)\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Nếu một mặt phẳng chứa một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng khác thì hai mặt phẳng đó vuông góc với nhau.

      Lời giải chi tiết :

      S.ABCD là chóp tứ giác đều nên ABCD là hình vuông. Do đó \(AC \bot BD\).

      Mặt khác, \(SO \bot AC\). Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}SO \bot AC\\BD \bot AC\end{array} \right. \Rightarrow AC \bot (SBD) \Rightarrow (SAC) \bot (SBD)\).

      Câu 11 :

      Cho hình chóp S.ABCD có ABCD là hình vuông cạnh a. SA = 2a vuông góc với mặt đáy (ABCD). Khoảng cách từ điểm B đến mặt phẳng (SAD) là

      Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 8 1 4

      • A.

        \(a\)

      • B.

        \(2a\)

      • C.

        \(a\sqrt 3 \)

      • D.

        \(\frac{a}{3}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Tìm hình chiếu vuông góc của B lên (SAD) rồi tính khoảng cách từ B đến hình chiếu đó.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}SA \bot (ABCD) \Rightarrow SA \bot AB\\AD \bot AB\end{array} \right. \Rightarrow AB \bot (SAD)\).

      Do đó, A là hình chiếu vuông góc của B lên (SAD).

      Khoảng cách từ B đến (SAD) là AB = a.

      Câu 12 :

      Cho hình chóp S.ABCD như hình bên. Có đáy ABCD là hình chữ nhật. SA = SC và SB = SD. Khẳng định nào sau đây là đúng?

      Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 8 1 5

      • A.

        \(SO \bot (SAB)\)

      • B.

        \(OC \bot (SBD)\)

      • C.

        \(SO \bot (ABCD)\)

      • D.

        \(AB \bot (SAB)\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng nếu nó vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau thuộc mặt phẳng.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 8 1 6

      O là tâm hình chữ nhật ABCD nên O là trung điểm của AC và BD.

      Theo giả thiết, các tam giác SAC và SBD cân tại S nên SO vừa là đường trung tuyến, vừa là đường cao của hai tam giác.

      Suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}SO \bot AC\\SO \bot BD\end{array} \right. \Rightarrow SO \bot (ABCD)\).

      Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai.
      Thí sinh trả lời từ câu 1, câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
      Câu 1 :

      Số lượng người đi xem một bộ phim mới theo độ tuổi trong một rạp chiếu phim (sau 1 giờ đầu công chiếu) được ghi lại theo bảng phân phối ghép nhóm sau:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 8 1 7

      a) Giá trị đại diện nhóm [50;60) là 55.

      Đúng
      Sai

      b) Độ tuổi được dự báo là ít xem phim đó nhất thuộc nhóm [50;60).

      Đúng
      Sai

      c) Nhóm chứa mốt là [30;40).

      Đúng
      Sai

      d) Độ tuổi được dự báo là thích xem phim đó nhiều nhất là 32 tuổi.

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) Giá trị đại diện nhóm [50;60) là 55.

      Đúng
      Sai

      b) Độ tuổi được dự báo là ít xem phim đó nhất thuộc nhóm [50;60).

      Đúng
      Sai

      c) Nhóm chứa mốt là [30;40).

      Đúng
      Sai

      d) Độ tuổi được dự báo là thích xem phim đó nhiều nhất là 32 tuổi.

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      a) Giá trị đại diện của nhóm là trung bình cộng hai đầu mút của nhóm.

      b) Độ tuổi được dự báo là ít xem phim đó nhất thuộc nhóm có tần số nhỏ nhất.

      c) Nhóm chứa mốt có tần số lớn nhất trong bảng số liệu.

      d) Công thức tính mốt thuộc nhóm \([{u_m};{u_{m + 1}})\):

      \({M_o} = {u_m} + \frac{{{n_m} - {n_{m - 1}}}}{{\left( {{n_m} - {n_{m - 1}}} \right)\left( {{n_m} - {n_{m + 1}}} \right)}}.\left( {{u_{m + 1}} - {u_m}} \right)\); trong đó \({n_m}\) là tần số nhóm thứ m.

      Lời giải chi tiết :

      a) Đúng. Giá trị đại diện của nhóm [50;60) là \(\frac{{50 + 60}}{2} = 55\).

      b) Đúng. Độ tuổi được dự báo là ít xem phim đó nhất thuộc nhóm [50;60) vì có tần số nhỏ nhất là 2.

      c) Đúng. Nhóm chứa mốt là [30;40) vì có tần số lớn nhất là 16.

      d) Sai. Độ tuổi được dự báo là thích xem phim đó nhiều nhất là mốt của mẫu số liệu:

      \({M_o} = 30 + \frac{{16 - 12}}{{\left( {16 - 12} \right)\left( {16 - 7} \right)}}.\left( {40 - 30} \right) = \frac{{280}}{9} \approx 31,(1)\).

      Câu 2 :

      Cho hai mặt phẳng (P) và (Q) cắt nhau theo giao tuyến \(\Delta \) như hình vẽ. Lấy một điểm O bất kì thuộc đường thẳng \(\Delta \). Gọi m, n là các đường thẳng đi qua O, tương ứng thuôc (P), (Q) và vuông góc với \(\Delta \).

      Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 8 1 8

      a) Góc giữa hai mặt phẳng (P) và (Q) là góc giữa hai đường thẳng \(\Delta \) và m.

      Đúng
      Sai

      b) Góc giữa hai mặt phẳng (P) và (Q) là góc \(\widehat {AOB}\) (nếu \(\widehat {AOB} < {90^o}\)) hoặc \({180^o} - \widehat {AOB}\) (nếu \({90^o} < \widehat {AOB} < {180^o}\)).

      Đúng
      Sai

      c) Nếu \(\widehat {AOB} = {90^o}\) thì ta nói \((P) \bot (Q)\).

      Đúng
      Sai

      d) Giả sử góc

      \(\widehat {AOB} = {120^o}\) thì ta nói góc giữa hai mặt phẳng (P) và (Q) là \({120^o}\).

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) Góc giữa hai mặt phẳng (P) và (Q) là góc giữa hai đường thẳng \(\Delta \) và m.

      Đúng
      Sai

      b) Góc giữa hai mặt phẳng (P) và (Q) là góc \(\widehat {AOB}\) (nếu \(\widehat {AOB} < {90^o}\)) hoặc \({180^o} - \widehat {AOB}\) (nếu \({90^o} < \widehat {AOB} < {180^o}\)).

      Đúng
      Sai

      c) Nếu \(\widehat {AOB} = {90^o}\) thì ta nói \((P) \bot (Q)\).

      Đúng
      Sai

      d) Giả sử góc

      \(\widehat {AOB} = {120^o}\) thì ta nói góc giữa hai mặt phẳng (P) và (Q) là \({120^o}\).

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Áp dụng quy tắc xác định góc giữa hai mặt phẳng. Quy ước góc giữa hai mặt phẳng có số đo từ 0 đến 90 độ.

      Lời giải chi tiết :

      a) Sai. Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}(P) \cap (Q) = \Delta \\m \bot \Delta ,m \subset (P)\\n \bot \Delta ,n \subset (Q)\end{array} \right. \Rightarrow \left( {(P),(Q)} \right) = \left( {m,n} \right)\).

      b) Đúng. Góc giữa hai mặt phẳng (P) và (Q) là góc giữa hai đường thẳng m và n, hay góc \(\widehat {AOB}\) (nếu \(\widehat {AOB} < {90^o}\)) hoặc \({180^o} - \widehat {AOB}\) (nếu \({90^o} < \widehat {AOB} < {180^o}\)).

      c) Đúng. Nếu \(\widehat {AOB} = {90^o}\) thì ta nói \((P) \bot (Q)\).

      d) Sai. Giả sử góc \(\widehat {AOB} = {120^o}\) thì ta nói góc giữa hai mặt phẳng (P) và (Q) là \({180^o} - {120^o} = {60^o}\).

      Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.
      Câu 1 :

      Trong một nghiên cứu, một nhóm học sinh được cho xem cùng một danh sách các loài động vật và được kiểm tra lại xem họ còn nhớ bao nhiêu phần trăm danh sách đó sau mỗi tháng. Giả sử sau t tháng, khả năng nhớ trung bình của nhóm học sinh đó được tính theo công thức \(M(t) = 75 - 20\ln (t + 1)\), \(0 \le t \le 12\) (đơn vị: %). Hãy tính khả năng nhớ trung bình của nhóm học sinh đó sau 8 tháng (kết quả làm tròn đến hàng phần chục).

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Tính M(8) (thay t = 8 vào công thức đề bài cho và tính giá trị).

      Lời giải chi tiết :

      Khả năng nhớ trung bình của nhóm học sinh đó sau 8 tháng là \(M(8) = 75 - 20\ln (8 + 1) \approx 31,1\)%.

      Câu 2 :

      Cho tam giác MNP vuông tại N và một điểm A nằm ngoài mặt phẳng (MNP)). Lần lượt lấy các điểm B, C, D sao cho M, N, P tương ứng là trung điểm của AB, AC, CD (hình vẽ). Tính góc giữa hai đường thẳng AD và BC.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 8 1 9

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Nếu a // c, b // d thì (a,b) = (c,d).

      Lời giải chi tiết :

      Áp dụng tính chất của đường trung bình trong tam giác, ta có NP // AD, MN // BC.

      Vậy \((AD,BC) = (NP,MN) = \widehat {MNP} = {90^o}\).

      Câu 3 :

      Trong một lớp 10 có 50 học sinh. Khi đăng ký cho học phụ đạo thi có 38 học sinh đăng ký học Toán, 30 học sinh đăng ký học Lý, 25 học sinh đăng ký học cả Toán và Lý. Nếu chọn ngẫu nhiên 1 học sinh của lớp đó thì xác suất để em này không đăng ký học phụ đạo môn nào cả là bao nhiêu (viết kết quả dưới dạng số thập phân)?

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức cộng xác suất.

      Lời giải chi tiết :

      A: “Chọn được học sinh đăng ký học Toán”.

      B: “Chọn được học sinh đăng ký học Lý”.

      \(A \cap B\): “Chọn được học sinh đăng ký cả Toán và Lý”.

      \(A \cup B\): “Chọn được học sinh đăng ký học phụ đạo”.

      Xác suất chọn được học sinh đăng ký học phụ đạo là: \(P(A \cup B) = P(A) + P(B) - P(A \cap B) = \frac{{38}}{{50}} + \frac{{30}}{{50}} - \frac{{25}}{{50}} = \frac{{43}}{{50}}\).

      Xác suất để chọn ra học sinh không đăng ký môn nào là: \(1 - \frac{{43}}{{50}} = \frac{7}{{50}} = 0,14\).

      Câu 4 :

      Thời gian (phút) truy cập internet mỗi buổi tối của một số học sinh được cho trong bảng sau:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 8 1 10

      Tìm trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên (kết quả viết dưới dạng số thập phân).

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      \({Q_2} = {u_m} + \frac{{\frac{n}{2} - C}}{{{n_m}}}.({u_{m + 1}} - {u_m})\).

      Lời giải chi tiết :

      Cỡ mẫu: n = 3 + 12 + 15 + 24 + 2 = 56.

      Gọi \({x_1};{x_2};...;{x_{33}}\) là thời gian học sinh truy cập internet sắp xếp theo thứ tự không giảm.

      Có \(\frac{n}{2} = \frac{{56}}{2} = 28\) nên \({Q_2} = \frac{{{x_{28}} + {x_{29}}}}{2} \in [15,5;18,5)\).

      \({Q_2} = 15,5 + \frac{{\frac{{56}}{2} - (3 + 12)}}{{15}}.(18,5 - 15,5) = 18,1\).

      Phần IV: Tự luận.
      Thí sinh trình bày lời giải từ câu 1 đến câu 3.
      Câu 1 :

      Khối lượng vi khuẩn của một mẻ nuôi cấy sau t giờ kể từ thời điểm ban đầu được cho bởi công thức \(M(t) = 50.1,{06^t}\) (g). Khối lượng vi khuẩn sau 24 giờ gấp bao nhiêu lần khối lượng vi khuẩn ban đầu (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)?

      Phương pháp giải :

      Tính \(\frac{{M(24)}}{{M(0)}}\).

      Lời giải chi tiết :

      Khối lượng vi khuẩn ở thời điểm ban đầu là \(M(0) = 50.1,{06^0} = 50\) (g).

      Khối lượng vi khuẩn sau 24 giờ là \(M(24) = 50.1,{06^{24}}\) (g).

      Khối lượng vi khuẩn sau 24 giờ gấp \(\frac{{50.1,{{06}^{24}}}}{{50}} \approx 4\) lần khối lượng vi khuẩn ban đầu.

      Câu 2 :

      Độ pH của một dung dịch được tính theo công thức pH = -logx, trong đó x là nồng độ ion \({H^ + }\) của dung dịch đó tính bằng mol/L. Biết rằng độ pH của dung dịch A lớn hơn độ pH của dung dịch B là 0,6. Dung dịch B có nồng độ ion \({H^ + }\) gấp bao nhiêu lần nồng độ ion \({H^ + }\) của dung dịch A (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?

      Phương pháp giải :

      Áp dụng các công thức biến đổi logarit: \({\log _a}b = x \Leftrightarrow b = {a^x}\); \({\log _a}\frac{x}{y} = {\log _a}x - {\log _a}y\).

      Lời giải chi tiết :

      Gọi độ pH của dung dịch A là \(p{H_A}\), độ pH của dung dịch B là \(p{H_B}\); nồng độ ion \({H^ + }\) của dung dịch A là \({x_A}\), nồng độ ion \({H^ + }\) của dung dịch B là \({x_B}\).

      Theo giả thiết:

      \(p{H_A} - p{H_B} = 0,6 \Leftrightarrow - \left( {\log {x_A} - \log {x_B}} \right) = 0,6 \Leftrightarrow \log {x_B} - \log {x_A} = 0,6\)

      \( \Leftrightarrow \log \frac{{{x_B}}}{{{x_A}}} = 0,6 \Leftrightarrow \frac{{{x_B}}}{{{x_A}}} = {10^{0,6}} \approx 4\).

      Câu 3 :

      Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, AB = 1, AD = \(\sqrt 3 \), tam giác SAB cân tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy, khoảng cách giữa AB và SC bằng \(\frac{3}{2}\). Tính thể tích V của khối chóp S.ABCD (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).

      Phương pháp giải :

      Xác định đoạn thẳng thể hiện khoảng cách giữa AB và SC. Từ đó, áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông để tìm chiều cao khối chóp và tính thể tích.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 8 1 11

      Gọi H, I lần lượt là trung điểm của AB, CD. Kẻ \(HK \bot SI\).

      SH vừa là đường cao, vừa là đường trung tuyến của tam giác cân SAB, suy ra \(SH \bot AB\).

      Mà \((SAB) \bot (ABCD)\), \((SAB) \cap (ABCD) = AB\) nên \(SH \bot (ABCD) \Rightarrow SH \bot CD\).

      Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}SH \bot CD\\HI \bot CD\end{array} \right. \Rightarrow CD \bot (SHI) \Rightarrow CD \bot HK\).

      Mặt khác \(\left\{ \begin{array}{l}HK \bot SI\\HK \bot CD\end{array} \right. \Rightarrow HK \bot (SCD)\).

      Vì CD // AB nên \(d\left( {AB,DC} \right) = d\left( {AB,(SCD)} \right) = d\left( {H,(SCD)} \right) = HK\).

      Ta có \(HK = \frac{3}{2}\), \(HI = AD = \sqrt 3 \).

      Xét tam giác vuông SHI vuông tại H có đường cao HK:

      \(\frac{1}{{H{K^2}}} = \frac{1}{{H{S^2}}} + \frac{1}{{H{I^2}}} \Leftrightarrow \frac{1}{{H{S^2}}} = \frac{1}{{H{K^2}}} - \frac{1}{{H{I^2}}} = \frac{1}{{{{\left( {\frac{3}{2}} \right)}^2}}} - \frac{1}{{{{\left( {\sqrt 3 } \right)}^2}}} = \frac{1}{9} \Leftrightarrow HS = 3\).

      Thể tích khối chóp là \({V_{S.ABCD}} = \frac{1}{3}.SH.{S_{ACBD}} = \frac{1}{3}.SH.AB.AD = \frac{1}{3}.3.1.\sqrt 3 = \sqrt 3 \approx 1,73\).

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 8 trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 8: Tổng quan và Hướng dẫn Giải chi tiết

      Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 8 là một bài kiểm tra quan trọng giúp đánh giá mức độ nắm vững kiến thức của học sinh sau một nửa học kỳ. Đề thi này thường bao gồm các dạng bài tập thuộc các chủ đề chính như hàm số, đạo hàm, giới hạn, và các ứng dụng của đạo hàm. Việc làm quen với cấu trúc đề thi và luyện tập giải các bài tập tương tự là rất cần thiết để đạt kết quả tốt.

      Cấu trúc đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 8

      Thông thường, đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 8 sẽ có cấu trúc tương tự như sau:

      • Phần trắc nghiệm: Khoảng 5-7 câu, tập trung vào các kiến thức cơ bản về hàm số, đạo hàm, giới hạn.
      • Phần tự luận: Khoảng 3-5 câu, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức để giải quyết các bài toán phức tạp hơn. Các bài toán tự luận thường liên quan đến việc tìm đạo hàm, giải phương trình, bất phương trình, và ứng dụng đạo hàm để giải các bài toán thực tế.

      Nội dung chính của đề thi

      Các chủ đề chính thường xuất hiện trong đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 8 bao gồm:

      1. Hàm số: Tập xác định, tập giá trị, tính đơn điệu, cực trị của hàm số.
      2. Đạo hàm: Khái niệm đạo hàm, quy tắc tính đạo hàm, ứng dụng đạo hàm để giải các bài toán về cực trị, khoảng đơn điệu.
      3. Giới hạn: Khái niệm giới hạn, tính giới hạn của hàm số tại một điểm, giới hạn vô cùng.
      4. Ứng dụng của đạo hàm: Giải các bài toán về tối ưu hóa, tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số.

      Hướng dẫn giải chi tiết một số dạng bài tập thường gặp

      Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết một số dạng bài tập thường gặp trong đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 8:

      Dạng 1: Tìm đạo hàm của hàm số

      Để tìm đạo hàm của hàm số, học sinh cần nắm vững các quy tắc tính đạo hàm cơ bản như quy tắc đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương, và quy tắc đạo hàm của hàm hợp. Ví dụ, để tìm đạo hàm của hàm số y = x2 + 2x + 1, ta sử dụng quy tắc đạo hàm của tổng và quy tắc đạo hàm của lũy thừa để được y' = 2x + 2.

      Dạng 2: Giải phương trình, bất phương trình

      Để giải phương trình, bất phương trình, học sinh cần sử dụng các kiến thức về đạo hàm để tìm khoảng đơn điệu, cực trị của hàm số. Ví dụ, để giải phương trình x3 - 3x + 2 = 0, ta có thể sử dụng đạo hàm để tìm ra các điểm cực trị của hàm số f(x) = x3 - 3x + 2, từ đó suy ra nghiệm của phương trình.

      Dạng 3: Ứng dụng đạo hàm để giải các bài toán thực tế

      Các bài toán thực tế thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số trong một khoảng cho trước. Ví dụ, một bài toán có thể yêu cầu tìm kích thước của một hình chữ nhật có diện tích lớn nhất với chu vi cho trước.

      Lời khuyên khi làm bài thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 8

      • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của từng câu hỏi.
      • Sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán nhanh chóng và chính xác.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi làm xong bài.
      • Phân bổ thời gian hợp lý cho từng câu hỏi.

      Hy vọng rằng những thông tin trên sẽ giúp các em học sinh ôn tập và làm bài thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 8 một cách hiệu quả. Chúc các em thành công!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11