1. Môn Toán
  2. giải bài tập sgk giải tích 12 cơ bản: ôn tập chương 3
giải bài tập sgk giải tích 12 cơ bản: ôn tập chương 3
Ngày đăng: 11/02/2020

giải bài tập sgk giải tích 12 cơ bản: ôn tập chương 3

Quý thầy cô và học sinh đang tham khảo giải bài tập sgk giải tích 12 cơ bản: ôn tập chương 3, bộ đề thi được xây dựng bám sát chuẩn tài liệu toán cập nhật nhất. Cấu trúc đề bảo đảm độ phủ kiến thức đồng đều, mức độ câu hỏi được cân chỉnh từ nhận biết đến vận dụng cao, phù hợp kiểm tra toàn diện năng lực. Hãy khai thác triệt để tài liệu này để đánh giá chính xác trình độ hiện tại và tối ưu chiến lược luyện thi của bạn.

Bài viết này cung cấp hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu về cách giải các bài tập trong phần "Câu hỏi và bài tập" cũng như phần "Luyện tập" của chương "Ôn tập chương 3" trong sách giáo khoa Giải tích 12 cơ bản. Nội dung bao gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao, giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

Bài 1.

a) Phát biểu định nghĩa nguyên hàm của hàm số trên một khoảng.

b) Nêu phương pháp tính nguyên hàm từng phần. Cho ví dụ minh họa.

Lời giải:

  • a) Cho hàm số \(f(x)\) xác định trên \(K.\) Hàm số \(F(x)\) được gọi là một nguyên hàm của hàm số \(f(x)\) trên \(K\), nếu: \(F'(x) = f(x)\) với mọi \(x \in K.\)
  • b) Nêu phương pháp tính nguyên hàm từng phần:
    • Giả sử cần tính: \(\int f (x)dx.\)
    • Viết \(\int f (x)dx\) về dạng \(\int {{f_1}} (x).{f_2}(x)dx.\)
    • Đặt \(u = {f_1}(x)\), \(dv = {f_2}(x)dx\) từ đó suy ra \(du\) và \(v.\)
    • Áp dụng công thức: \(\int u du = u.v – \int v du.\)

Cần chú ý lựa chọn phép đặt \(dv\) sao cho tìm \(v\) dễ dàng.

Ví dụ minh họa: Tính: \(\int x \sin xdx.\)

Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = x}\\

{dv = \sin xdx}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{du = dx}\\

{v = – \cos x}

\end{array}} \right..\)

Áp dụng công thức ta có:

\(\int x \sin xdx\) \( = – x\cos x + \int {\cos xdx} \) \( = – x\cos x + \sin x + C.\)

Bài 2.

a) Phát biểu định nghĩa tích phân của hàm số trên một đoạn.

b) Nêu các tính chất của tích phân. Cho ví dụ minh họa.

Lời giải:

  • a) Cho \(f(x)\) là hàm số liên tục trên đoạn \([a;b].\) Giả sử \(F(x)\) là một nguyên hàm của \(f(x)\) trên đoạn \([a;b].\)

    Hiệu số \(F(b) – F(a)\) được gọi là tích phân từ \(a\) đến \(b\) của hàm số \(f(x).\) Và kí hiệu \(\int_a^b f (x)dx.\)

    Ta dùng kí hiệu \(\left. {F(x)} \right|_a^b\) để chỉ hiệu số \(F(b) – F(a).\)

    Vậy \(\int_a^b f (x)dx\) \( = \left. {F(x)} \right|_a^b\) \( = F(b) – F(a).\)

  • b) Nêu các tính chất của tích phân.

    Cho \(f(x)\), \(g(x)\) là các hàm số liên tục trên đoạn \([a;b].\) Ta có:
    1. \(\int_a^b {kf} (x)dx\) \( = k\int_a^b f (x)dx\) (k là hằng số).
    2. \(\int_a^b {[f(x) \pm g(x)]dx} \) \( = \int_a^b f (x)dx \pm \int_a^b g (x)dx.\)
    3. \(\int_a^b f (x)dx\) \( = \int_a^c f (x)dx + \int_c^b f (x)dx\) \((a < c < b).\)

Ví dụ minh họa: Tính \(I = \int_0^{2\pi } | \sin x|dx.\)

Ta có: \(|\sin x|\) \( = \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{\sin x\:{\rm{ nếu }}\:0 \le x \le \pi }\\

{ – \sin x\:{\rm{ nếu }}\:\pi \le x \le 2\pi }

\end{array}} \right..\)

Nên: \(I = \int_0^{2\pi } | \sin x|dx\) \( = \int_0^\pi | \sin x|dx + \int_\pi ^{2\pi } | \sin x|dx.\)

\( = \int_0^\pi {\sin xdx} – \int_\pi ^{2\pi } {\sin xdx} \) \( = \left. {( – \cos x)} \right|_0^\pi + \left. {\cos x} \right|_\pi ^{2\pi }.\)

\( = – (\cos \pi – \cos 0) + \cos 2\pi – \cos \pi \) \( = 4.\)

Bài 3. Tìm nguyên hàm của các hàm số sau:

a) \(f(x) = (x – 1)(1 – 2x)(1 – 3x).\)

b) \(f(x) = \sin 4x{\cos ^2}2x.\)

c) \(f(x) = \frac{1}{{1 – {x^2}}}.\)

d) \(f(x) = {\left( {{e^x} – 1} \right)^3}.\)

Lời giải:

Gọi \(F(x)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f(x).\) Ta có:

a) \(F(x) = \frac{3}{2}{x^4} – \frac{{11}}{3}{x^3} + 3{x^2} – x + C.\)

b) \(F(x) = – \frac{1}{8}\cos 4x – \frac{1}{{32}}\cos 8x + C.\)

c) \(F(x) = \frac{1}{2}\ln \left| {\frac{{1 + x}}{{1 – x}}} \right| + C.\)

d) \(F(x) = \frac{1}{3}{e^{3x}} – \frac{3}{2}{e^{2x}} + 3{e^x} – x + C.\)

Bài 4. Tính:

a) \(\int {(2 – x)} \sin xdx.\)

b) \(\int {\frac{{{{(x + 1)}^2}}}{{\sqrt x }}dx.} \)

c) \(\int {\frac{{{e^{3x}} + 1}}{{{e^x} + 1}}dx.} \)

d) \(\int {\frac{1}{{{{(\sin x + \cos x)}^2}}}dx.} \)

e) \(\int {\frac{1}{{\sqrt {1 + x} + \sqrt x }}dx.} \)

g) \(\int {\frac{1}{{(1 + x)(2 – x)}}dx} .\)

Lời giải:

  • a) Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

    {u = 2 – x}\\

    {dv = \sin xdx}

    \end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

    {du = – dx}\\

    {\mathop v\limits^. = – \cos x}

    \end{array}} \right..\)

    Áp dụng công thức tính nguyên hàm từng phần ta có:

    \(\int {(2 – x)} \sin xdx\) \( = – (2 – x)\cos x – \int {\cos xdx} \) \( = (x – 2)\cos x – \sin x + C.\)

  • b) \(\int {\frac{{{{(x + 1)}^2}}}{{\sqrt x }}dx} \) \( = \int {\frac{{{x^2} + 2x + 1}}{{{x^{\frac{1}{2}}}}}dx} \) \( = \int {\left( {{x^{\frac{3}{2}}} + 2{x^{\frac{1}{2}}} + {x^{ – \frac{1}{2}}}} \right)dx} .\)

    \( = \int {{x^{\frac{3}{2}}}} dx + 2\int {{x^{\frac{1}{2}}}} dx + \int {{x^{ – \frac{1}{2}}}} dx.\)

    \( = \frac{1}{{1 + \frac{3}{2}}}{x^{\frac{3}{2} + 1}}\) \( + \frac{2}{{1 + \frac{1}{2}}}{x^{\frac{1}{2} + 1}}\) \( + \frac{1}{{1 – \frac{1}{2}}}{x^{ – \frac{1}{2} + 1}} + C\) \( = \frac{2}{5}{x^{\frac{5}{2}}} + \frac{4}{3}{x^{\frac{3}{2}}} + 2{x^{\frac{1}{2}}} + C.\)
  • c) \(\int {\frac{{{e^{3x}} + 1}}{{{e^x} + 1}}dx} \) \( = \int {\left( {{e^{2x}} – {e^x} + 1} \right)dx} \) \( = \int {{e^{2x}}} dx – \int {{e^x}} dx + \int d x.\)

    \( = \frac{1}{2}\int {{e^{2x}}} d(2x) – \int {{e^x}} dx + \int {dx} \) \( = \frac{1}{2}{e^{2x}} – {e^x} + x + C.\)
  • d) \(\int {\frac{1}{{{{(\sin x + \cos x)}^2}}}dx} \) \( = \frac{1}{2}\int {\frac{{dx}}{{{{\cos }^2}\left( {x – \frac{\pi }{4}} \right)}}} \) \( = \frac{1}{2}\tan \left( {x – \frac{\pi }{4}} \right) + C.\)
  • e) \(\int {\frac{1}{{\sqrt {1 + x} + \sqrt x }}dx} \) \( = \int {\frac{{\sqrt {1 + x} – \sqrt x }}{{1 + x – x}}dx} \) \( = \int {(\sqrt {1 + x} – \sqrt x )dx} .\)

    \( = \int {\sqrt {1 + x} dx} – \mathop {\int {\sqrt x dx} }\limits^. \) \( = \int {{{(1 + x)}^{\frac{1}{2}}}} d(1 + x) – \int {{x^{\frac{1}{2}}}dx} \) \( = \frac{2}{3}{(1 + x)^{\frac{3}{2}}} – \frac{2}{3}{x^{\frac{3}{2}}} + C.\)
  • g) \(\int {\frac{1}{{(1 + x)(2 – x)}}dx} \) \( = \frac{1}{3}\int {\left( {\frac{1}{{1 + x}} + \frac{1}{{2 – x}}} \right)dx} .\)

    \( = \frac{1}{3}\left( {\int {\frac{{dx}}{{1 + x}}} + \int {\frac{{dx}}{{2 – x}}} } \right)\) \( = \frac{1}{3}\left( {\int {\frac{{d(1 + x)}}{{1 + x}}} – \int {\frac{{d(2 – x)}}{{2 – x}}} } \right).\)

    \( = \frac{1}{3}(\ln |1 + x| – \ln |2 – x|) + C\) \( = \frac{1}{3}\ln \left| {\frac{{1 + x}}{{2 – x}}} \right| + C.\)

Bài 5. Tính:

a) \(\int_0^3 {\frac{x}{{\sqrt {1 + x} }}dx.} \)

b) \(\int_1^{64} {\frac{{1 + \sqrt x }}{{\sqrt[3]{x}}}dx.} \)

c) \(\int_0^2 {{x^2}} {e^{3x}}dx.\)

d) \(\int_0^\pi {\sqrt {1 + \sin 2x} } dx.\)

Lời giải:

  • a) \(\int_0^3 {\frac{x}{{\sqrt {1 + x} }}dx} \) \( = \int_0^3 {\frac{{x + 1 – 1}}{{\sqrt {1 + x} }}dx} \) \( = \int_0^3 {\frac{{x + 1}}{{\sqrt {1 + x} }}dx} – \int_0^3 {\frac{{dx}}{{\sqrt {1 + x} }}} .\)

    \( = \int_0^3 {{{(x + 1)}^{\frac{1}{2}}}} dx – \int_0^3 {{{(1 + x)}^{ – \frac{1}{2}}}} dx\) \( = \int_0^3 {{{(x + 1)}^{\frac{1}{2}}}} d(x + 1)\) \( – \int_0^3 {{{(1 + x)}^{ – \frac{1}{2}}}} d(1 + x).\)

    \( = \left. {\frac{2}{3}{{(x + 1)}^{\frac{3}{2}}}} \right|_0^3 – \left. {2{{(1 + x)}^{\frac{1}{2}}}} \right|_0^3\) \( = \frac{2}{3}{.4^{\frac{3}{2}}} – \frac{2}{3} – {2.4^{\frac{1}{2}}} + 2.\)

    \( = \frac{{16}}{3} – \frac{2}{3} – 4 + 2\) \( = \frac{{14}}{3} – 2 = \frac{8}{3}.\)
  • b) \(\int_1^{64} {\frac{{1 + \sqrt x }}{{\sqrt[3]{x}}}dx} \) \( = \int_1^{64} {\frac{{dx}}{{\sqrt[3]{x}}}} + \int_1^{64} {\frac{{\sqrt x }}{{\sqrt[3]{x}}}dx} .\)

    \( = \int_1^{64} {{x^{ – \frac{1}{3}}}} dx + \int_1^{64} {{x^{\frac{1}{6}}}} dx\) \( = \left. {\frac{3}{2}{x^{\frac{2}{3}}}} \right|_1^{64} + \left. {\frac{6}{7}{x^{\frac{7}{6}}}} \right|_1^{64}.\)

    \( = \left. {\frac{3}{2}\sqrt[3]{{{x^2}}}} \right|_1^{64} + \left. {\frac{6}{7}x\sqrt[6]{x}} \right|_1^{64}\) \( = \frac{3}{2}(\sqrt[3]{{{{64}^2}}} – 1) + \frac{6}{7}(64\sqrt[6]{{64}} – 1).\)

    \( = \frac{3}{2}(16 – 1) + \frac{6}{7}(64.2 – 1)\) \( = \frac{{1839}}{{14}}.\)
  • c) Sử dụng phương pháp tính tích phân từng phần bằng cách đặt:

    \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

    {u = {x^2}}\\

    {dv = {e^{3x}}dx}

    \end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

    {du = 2xdx}\\

    {v = \frac{1}{3}{e^{3x}}}

    \end{array}} \right..\)

    Ta có: \(\int_0^2 {{x^2}} {e^{3x}}dx\) \( = \left. {\frac{1}{3}{x^2}{e^{3x}}} \right|_0^2 – \frac{2}{3}\int_0^2 {x{e^{3x}}dx} \) \( = \frac{4}{3}{e^6} – \frac{2}{3}\int_0^2 {x{e^{3x}}dx} .\)

    Lại tiếp tục đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

    {{u_1} = x}\\

    {d{v_1} = {e^{3x}}dx}

    \end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

    {d{u_1} = dx}\\

    {{v_1} = \frac{1}{3}{e^{3x}}}

    \end{array}} \right..\)

    Ta được: \(\int_0^2 {x{e^{3x}}dx} \) \( = \left. {\frac{1}{3}x{e^{3x}}} \right|_0^2 – \frac{1}{3}\int_0^2 {{e^{3x}}} dx.\)

    \( = \frac{2}{3}{e^6} – \left. {\frac{1}{9}{e^{3x}}} \right|_0^2\) \( = \frac{2}{3}{e^6} – \frac{1}{9}{e^6} + \frac{1}{9}.\)

    Do đó: \(\int_0^2 {{x^2}} {e^{3x}}dx\) \( = \frac{4}{3}{e^6} – \frac{2}{3}\left( {\frac{2}{3}{e^6} – \frac{1}{9}{e^6} + \frac{1}{9}} \right).\)

    \( = \frac{4}{3}{e^6} – \frac{4}{9}{e^6} + \frac{2}{{27}}{e^6} – \frac{2}{{27}}\) \( = \frac{{26}}{{27}}{e^6} – \frac{2}{{27}}\) \( = \frac{2}{{27}}\left( {13{e^6} – 1} \right).\)
  • d) Ta có: \(\sqrt {1 + \sin 2x} \) \( = \sqrt {{{(\sin x + \cos x)}^2}} \) \( = \sqrt {2{{\cos }^2}\left( {x – \frac{\pi }{4}} \right)} \) \( = \sqrt 2 \left| {\cos \left( {x – \frac{\pi }{4}} \right)} \right|.\)

    Mặt khác ta có: \(\cos \left( {x – \frac{\pi }{4}} \right) \ge 0\), \(\forall x \in \left[ {0;\frac{{3\pi }}{4}} \right].\)

    Và \(\cos \left( {x – \frac{\pi }{4}} \right) \le 0\), \(\forall x \in \left[ {\frac{{3\pi }}{4};\pi } \right].\)

    Do đó: \(\int_0^\pi {\sqrt {1 + \sin 2x} } dx\) \( = \sqrt 2 \int_0^\pi {\left| {\cos \left( {x – \frac{\pi }{4}} \right)} \right|dx} .\)

    \( = \sqrt 2 \int_0^{\frac{{3\pi }}{4}} {\cos } \left( {x – \frac{\pi }{4}} \right)dx\) \( – \sqrt 2 \int_{\frac{{3\pi }}{4}}^\pi {\cos } \left( {x – \frac{\pi }{4}} \right)dx.\)

    \( = \left. {\sqrt 2 \sin \left( {x – \frac{\pi }{4}} \right)} \right|_0^{\frac{{3\pi }}{4}}\) \( – \left. {\sqrt 2 \sin \left( {x – \frac{\pi }{4}} \right)} \right|_{\frac{{3\pi }}{4}}^\pi \) \( = \sqrt 2 \left( {1 + \frac{{\sqrt 2 }}{2}} \right) – \sqrt 2 \left( {\frac{{\sqrt 2 }}{2} – 1} \right).\)

    \( = \sqrt 2 + \sqrt 2 = 2\sqrt 2 .\)

Bài 6. Tính:

a) \(\int_0^{\frac{\pi }{2}} {\cos 2x{{\sin }^2}xdx} .\)

b) \(\int_{ – 1}^1 {\left| {{2^x} – {2^{ – x}}} \right|dx} .\)

c) \(\int_1^2 {\frac{{(x + 1)(x + 2)(x + 3)}}{{{x^2}}}dx.} \)

d) \(\int_0^2 {\frac{1}{{{x^2} – 2x – 3}}dx} .\)

e) \(\int_0^{\frac{\pi }{2}} {{{(\sin x + \cos x)}^2}} dx.\)

g) \(\int_0^\pi {{{(x + \sin x)}^2}} dx.\)

Lời giải:

  • a) Biến đổi biểu thức dưới dấu tích phân ta có:

    \(\cos 2x.{\sin ^2}x\) \( = \cos 2x\frac{{1 – \cos 2x}}{2}\) \( = \frac{1}{2}\cos 2x – \frac{1}{2}{\cos ^2}2x.\)

    \( = \frac{1}{2}\cos 2x – \frac{1}{4}(1 + \cos 4x)\) \( = \frac{1}{2}\cos 2x – \frac{1}{4}\cos 4x – \frac{1}{4}.\)

    Do đó: \(\int_0^{\frac{\pi }{2}} {\cos 2x{{\sin }^2}xdx} \) \( = \int_0^{\frac{\pi }{2}} {\left( {\frac{1}{2}\cos 2x – \frac{1}{4}\cos 4x – \frac{1}{4}} \right)dx} .\)

    \( = \left. {\frac{1}{4}\sin 2x} \right|_0^{\frac{\pi }{2}} – \left. {\frac{1}{{16}}\sin 4x} \right|_0^{\frac{\pi }{2}} – \left. {\frac{1}{4}x} \right|_0^{\frac{\pi }{2}}\) \( = – \frac{\pi }{8}.\)
  • b) Ta có:

    \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

    {{2^x} – {2^{ – x}} \ge 0}&{\forall x \in [0;1]}\\

    {{2^x} – {2^{ – x}} \le 0}&{\forall x \in [ – 1;0)}

    \end{array}} \right..\)

    Do đó: \(\int_{ – 1}^1 {\left| {{2^x} – {2^{ – x}}} \right|dx} \) \( = \int_{ – 1}^0 {\left( {{2^{ – x}} – {2^x}} \right)dx} + \int_0^1 {\left( {{2^x} – {2^{ – x}}} \right)dx} .\)

    \( = \left. {\left( { – \frac{{{2^{ – x}}}}{{\ln 2}} – \frac{{{2^x}}}{{\ln 2}}} \right)} \right|_{ – 1}^0\) \( + \left. {\left( {\frac{{{2^x}}}{{\ln 2}} + \frac{{{2^{ – x}}}}{{\ln 2}}} \right)} \right|_0^1.\)

    \( = – \frac{1}{{\ln 2}} – \frac{1}{{\ln 2}}\) \( + \frac{2}{{\ln 2}} + \frac{1}{{2\ln 2}}\) \( + \frac{2}{{\ln 2}} + \frac{1}{{2\ln 2}}\) \( – \frac{1}{{\ln 2}} – \frac{1}{{\ln 2}}\) \( = \frac{1}{{\ln 2}}.\)
  • c) Ta có: \(\frac{{(x + 1)(x + 2)(x + 3)}}{{{x^2}}}\) \( = x + 6x + \frac{6}{{{x^2}}} + \frac{{11}}{x}.\)

    Do đó: \(\int_1^2 {\frac{{(x + 1)(x + 2)(x + 3)}}{{{x^2}}}dx} \) \( = \int_1^2 {\left( {x + 6 + \frac{6}{{{x^2}}} + \frac{{11}}{x}} \right)dx} .\)

    \( = \left. {\left( {\frac{{{x^2}}}{2} + 6x – \frac{6}{x} + 11\ln x} \right)} \right|_1^2.\)

    \( = 2 + 12 – 3 + 11\ln 2 – \frac{1}{2} + 6 – 6\) \( = \frac{{21}}{2} + 11\ln 2.\)
  • d) Phân tích biểu thức dưới dấu tích phân ta được:

    \(\frac{1}{{{x^2} – 2x – 3}}\) \( = \frac{1}{{(x + 1)(x – 3)}}\) \( = \frac{1}{4}\left( {\frac{1}{{x – 3}} – \frac{1}{{x + 1}}} \right).\)

    Do đó: \(\int_0^2 {\frac{1}{{{x^2} – 2x – 3}}dx} \) \( = \frac{1}{4}\int_0^2 {\left( {\frac{1}{{x – 3}} – \frac{1}{{x + 1}}} \right)dx} .\)

    \( = \left. {\frac{1}{4}\ln \left| {\frac{{x – 3}}{{x + 1}}} \right|} \right|_0^2\) \( = \frac{1}{4}\left( {\ln \frac{1}{3} – \ln 3} \right)\) \( = – \frac{1}{2}\ln 3.\)
  • e) Ta có: \({(\sin x + \cos x)^2} = 1 + \sin 2x.\)

    Do đó: \(\int_0^{\frac{\pi }{2}} {{{(\sin x + \cos x)}^2}} dx\) \( = \int_0^{\frac{\pi }{2}} {(1 + \sin 2x)dx} \) \( = \left. {\left( {x – \frac{1}{2}\cos 2x} \right)} \right|_0^{\frac{\pi }{2}}.\)

    \( = \frac{\pi }{2} + \frac{1}{2} + \frac{1}{2}\) \( = \frac{\pi }{2} + 1.\)
  • g) \(\int_0^\pi {{{(x + \sin x)}^2}} dx\) \( = \int_0^\pi {\left( {{x^2} + 2x\sin x + {{\sin }^2}x} \right)dx} .\)

    \(\int_0^\pi {\left( {{x^2} + 2x\sin x + \frac{1}{2} – \frac{1}{2}\cos 2x} \right)dx} \) \( = \left. {\left( {\frac{{{x^3}}}{3} + \frac{1}{2}x – \frac{1}{4}\sin 2x} \right)} \right|_0^\pi \) \( + 2\int_0^\pi x \sin xdx.\)

    \( = \frac{{{\pi ^3}}}{3} + \frac{\pi }{2} + 2\int_0^\pi x \sin xdx.\)

    Xét \(\int_0^\pi x \sin xdx.\)

    Áp dụng phương pháp tính tích phân từng phần bằng cách đặt:

    \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

    {u = x}\\

    {dv = \sin xdx}

    \end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

    {du = dx}\\

    {v = – \cos x}

    \end{array}} \right..\)

    Ta được: \(\int_0^\pi x \sin xdx\) \( = – \left. {x\cos x} \right|_0^\pi + \int_0^\pi {\cos xdx} \) \( = \pi + \left. {\sin x} \right|_0^\pi = \pi .\)

    Vậy \(\int_0^\pi {{{(x + \sin x)}^2}} dx\) \( = \frac{{{\pi ^3}}}{3} + \frac{\pi }{2} + 2\pi \) \( = \frac{{{\pi ^3}}}{3} + \frac{{5\pi }}{2}.\)

Bài 7. Xét hình \(D\) giới hạn bởi hai đường: \(y = 2\sqrt {1 – {x^2}} \); \(y = 2(1 – x).\)

a) Tính diện tích hình \(D.\)

b) Quay hình \(D\) quanh trục \(Ox.\) Tính thể tích khối tròn xoay tạo thành.

Lời giải:

  • a) Xét hàm số: \(y = 2\sqrt {1 – {x^2}} .\)

    Tập xác định: \(D = [ – 1;1]\), \(y’ = \frac{{ – 2x}}{{\sqrt {1 – {x^2}} }}.\)

    Vì thế đường cong \(y = 2\sqrt {1 – {x^2}} \) và đường thẳng \(y = 2(1 – x)\) được vẽ trong cùng một hệ trục toạ độ \(Oxy\).

    Hình \(D\) là miền gạch sọc trong hình vẽ.

    Ta có diện tích hình \(D\) là:

    \({S_D} = \int_0^1 {|2\sqrt {1 – {x^2}} – 2(1 – x)|dx} .\)

    Ta sẽ chứng minh: \(\sqrt {1 – {x^2}} \ge 1 – x\) \((*)\), \(x \in {D_1} = [0;1].\)

    Thật vậy \(\forall x \in {D_1}\) thì: \((*) \Leftrightarrow 1 – x \ge \left( {1 – {x^2}} \right)\) \( \Leftrightarrow 2{x^2} – 2x \le 0.\)

    \( \Leftrightarrow x(x – 1) \le 0\) \((**).\)

    Bất đẳng thức \((**)\) hiển nhiên đúng \(\forall x \in {D_1}.\) Vậy \((*)\) đúng \(\forall x \in {D_1}.\) Do \((*)\) nên: \({S_D} = \int_0^1 {[2\sqrt {1 – {x^2}} – 2(1 – x)]dx} .\)

    \( \Leftrightarrow {S_D} = 2\int_0^1 {\sqrt {1 – {x^2}} } dx – 2\int_0^1 d x + 2\int_0^1 {xdx} \) \( \Leftrightarrow {S_D} = 2\int_0^1 {\sqrt {1 – {x^2}} } dx – \left. {2x} \right|_0^1 + \left. {{x^2}} \right|_0^1.\)

    \( \Leftrightarrow {S_D} = 2\int_0^1 {\sqrt {1 – {x^2}} } dx – 1.\)

    Đặt \(x = \sin t\) (với \({t \in \left( {0;\frac{\pi }{2}} \right)}\)) ta có: \(dx = \cos tdt.\)

    Đổi cận:

    + Khi \(x = 0\) thì \(t=0.\)

    + Khi \(x = 1\) thì \(t = \frac{\pi }{2}.\)

    Cho nên: \(\int_0^1 {\sqrt {
Bạn đang khám phá nội dung giải bài tập sgk giải tích 12 cơ bản: ôn tập chương 3 trong chuyên mục đề toán 12 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

đánh giá tài liệu

5/5
( đánh giá)
5 sao
100%
4 sao
0%
3 sao
0%
2 sao
0%
1 sao
0%