1. Môn Toán
  2. giải bài tập sgk giải tích 12 cơ bản: ứng dụng của tích phân trong hình học
giải bài tập sgk giải tích 12 cơ bản: ứng dụng của tích phân trong hình học
Ngày đăng: 10/02/2020

giải bài tập sgk giải tích 12 cơ bản: ứng dụng của tích phân trong hình học

Quý thầy cô và học sinh đang tham khảo giải bài tập sgk giải tích 12 cơ bản: ứng dụng của tích phân trong hình học, bộ đề thi được xây dựng bám sát chuẩn soạn toán cập nhật nhất. Cấu trúc đề bảo đảm độ phủ kiến thức đồng đều, mức độ câu hỏi được cân chỉnh từ nhận biết đến vận dụng cao, phù hợp kiểm tra toàn diện năng lực. Hãy khai thác triệt để tài liệu này để đánh giá chính xác trình độ hiện tại và tối ưu chiến lược luyện thi của bạn.

Bài viết này cung cấp hướng dẫn chi tiết giải các bài tập trong phần "Câu hỏi và Bài tập" cũng như phần "Luyện tập" của sách giáo khoa Giải tích 12 cơ bản, tập trung vào chủ đề ứng dụng của tích phân trong hình học. Điểm nổi bật của tài liệu này là sự trình bày rõ ràng, dễ hiểu, đi kèm hình ảnh minh họa trực quan, giúp học sinh dễ dàng nắm bắt phương pháp giải.

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

Bài 1. Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường:

  • a) \(y = {x^2}\), \(y = x + 2.\)
  • b) \(y = |\ln x|\), \(y = 1.\)
  • c) \(y = {(x – 6)^2}\), \(y = 6x – {x^2}.\)

Lời giải:

a) Xét phương trình: \({x^2} = x + 2\) \( \Leftrightarrow {x^2} – x – 2 = 0\) \( \Leftrightarrow x = – 1\), \(x = 2.\)

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đường cong \(y = {x^2}\) và đường thẳng \(y = x + 2\) là:

\(S = \int_{ – 1}^2 {\left| {{x^2} – (x + 2)} \right|dx} \) \( = \int_{ – 1}^2 {\left| {{x^2} – x – 2} \right|dx} .\)

Vì \({x^2} – x – 2 \le 0\) khi \( – 1 \le x \le 2.\)

Nên: \(S = – \int_{ – 1}^2 {\left( {{x^2} – x – 2} \right)dx} \) \( = \left. {\left( { – \frac{{{x^3}}}{3} + \frac{{{x^2}}}{2} + 2x} \right)} \right|_{ – 1}^2\) \( = \left( { – \frac{8}{3} + 2 + 4} \right) – \left( {\frac{1}{3} + \frac{1}{2} – 2} \right)\) \( = \frac{9}{2}.\)

Vậy \(S = \frac{9}{2}\) (đvdt).

b) Xét phương trình: \(|\ln x| = 1\) \( \Leftrightarrow x = e\), \(x = \frac{1}{e}.\)

Do đó diện tích cần tìm là: \(S = \int_{\frac{1}{e}}^e {\left| {\left| {\ln x} \right| – 1} \right|dx} .\)

Ta có: \(|\ln x| = \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {\ln x\:{\rm{ nếu }}\:x \ge 1}\\ { – \ln x\:{\rm{ nếu }}\:0 < x \le 1} \end{array}} \right..\)

Do đó:

\(S = \int_{\frac{1}{e}}^e {\left| {\left| {\ln x} \right| – 1} \right|dx} \) \( = \int_{\frac{1}{e}}^1 | \ln x – 1|dx + \int_1^e | – \ln x – 1|dx\) \( = \int_{\frac{1}{e}}^1 {(1 – \ln x)dx} + \int_1^e {(\ln x + 1)dx} \) (vì \(\ln x – 1 < 0\), \(\forall x \in \left[ {\frac{1}{e};1} \right]\) và \( – \ln x – 1 < 0\), \(\forall x \in [1;e]\)).

\( \Rightarrow S\) \( = \int_{\frac{1}{e}}^1 d x – \int_{\frac{1}{e}}^1 {\ln xdx} + \int_1^e {\ln xdx} + \int_1^e d x\) \( = \left. x \right|_{\frac{1}{e}}^1 + \left. x \right|_1^e – \int_{\frac{1}{e}}^1 {\ln xdx} + \int_1^e {\ln xdx} .\)

\( = 1 – \frac{1}{e} + e – 1\) \( – \int_{\frac{1}{e}}^1 {\ln xdx} + \int_1^e {\ln xdx} \) \( = e – \frac{1}{e}\) \( – \left. {x\ln x} \right|_{\frac{1}{e}}^1 + \int_{\frac{1}{e}}^1 {dx} \) \( + \left. {x\ln x} \right|_1^e – \int_1^e {dx} .\)

\( = e – \frac{1}{e} – \frac{1}{e} + 1 – \frac{1}{e} + e – e + 1\) \( = e – \frac{3}{e} + 2\) (đvdt).

c) Xét phương trình: \({(x – 6)^2} = 6x – {x^2}\) \( \Leftrightarrow 2{x^2} – 18x + 36 = 0\) \( \Leftrightarrow x = 3\), \(x = 6.\)

Do đó diện tích cần tìm là:

\(S = \int_3^6 {\left| {{{(x – 6)}^2} – \left( {6x – {x^2}} \right)} \right|dx} \) \( = \int_3^6 {\left| {2{x^2} – 18x + 36} \right|dx} \) \( = – 2\int_3^6 {\left( {{x^2} – 9x + 18} \right)dx} \) (vì \(2{x^2} – 18x + 36 \le 0\) khi \(3 \le x \le 6\)).

\( = – \left. {2\left( {\frac{{{x^3}}}{3} – \frac{9}{2}{x^2} + 18x} \right)} \right|_3^6\) \( = – 2\left( {18 – \frac{{45}}{2}} \right) = 9\) (đvdt).

Bài 2. Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = {x^2} + 1\), tiếp tuyến với đường này tại điểm \(M(2;5)\) và trục \(Oy.\)

Lời giải:

Ta lập phương trình tiếp tuyến với \(y = {x^2} + 1\) tại \(M\) ta có \(y’ = 2x\) \( \Rightarrow y'(2) = 4.\) Do đó phương trình tiếp tuyến với \(y = {x^2} + 1\) tại \(M(2;5)\) có phương trình là: \(y = 4x – 3.\)

Vậy diện tích cần tìm là: \(S = \int_0^2 {\left[ {{x^2} + 1 – (4x – 3)} \right]dx} .\)

\( = \int_0^2 {\left( {{x^2} – 4x + 4} \right)dx} \) \( = \left. {\left( {\frac{1}{3}{x^3} – 2{x^2} + 4x} \right)} \right|_0^2\) \( = \frac{8}{3} – 8 + 8 = \frac{8}{3}\) (đvdt).

Bài 3. Parabol \(y = \frac{{{x^2}}}{2}\) chia hình tròn có tâm tại gốc tọa độ bán kính \(2\sqrt 2 \) thành hai phần. Tìm tỉ số diện tích của chúng.

Lời giải:

Từ hình vẽ ta có:

\({S_1} = 2\int_0^2 {\left( {\sqrt {8 – {x^2}} – \frac{{{x^2}}}{2}} \right)dx} .\)

\( = 2\int_0^2 {\sqrt {8 – {x^2}} } dx – \int_0^2 {{x^2}} dx.\)

\( = 2\int_0^2 {\sqrt {8 – {x^2}} } dx – \left. {\frac{{{x^3}}}{3}} \right|_0^2\) \( = 2\int_0^2 {\sqrt {8 – {x^2}} } dx – \frac{8}{3}.\)

Đặt \(x = 2\sqrt 2 \sin t\) \( \Rightarrow dx = 2\sqrt 2 \cos tdt.\)

Khi \(x = 0\) thì \(t = 0\); khi \(x = 2\) thì \(t = \frac{\pi }{4}.\)

\( \Rightarrow 2\int_0^2 {\sqrt {8 – {x^2}} } dx\) \( = 4\sqrt 2 \int_0^{\frac{\pi }{4}} {\sqrt {8 – 8{{\sin }^2}t} } .\cos tdt\) \( = 16\int_0^{\frac{\pi }{4}} {{{\cos }^2}tdt} \) \( = 8\int_0^{\frac{\pi }{4}} {(1 + \cos 2t)dt} \) \( = 2\pi + 4.\)

\( \Rightarrow {S_1} = 2\pi + 4 – \frac{8}{3}\) \( = \frac{{6\pi + 4}}{3}.\)

Gọi \(S\) là diện tích hình tròn tâm \(O\) bán kính \(R = 2\sqrt 2 \) ta có \(S = 8\pi .\)

Từ đó suy ra \({S_2} = S – {S_1}\) \( = 8\pi – \frac{{6\pi + 4}}{3}\) \( = \frac{{18\pi – 4}}{3}.\)

Vậy \(\frac{{{S_2}}}{{{S_1}}} = \frac{{18\pi – 4}}{{6\pi + 4}} = \frac{{9\pi – 2}}{{3\pi + 2}}.\)

Bài 4. Tính thể tích khối tròn xoay do hình phẳng giới hạn bởi các đường sau quay quanh \(Ox:\)

  • a) \(y = 1 – {x^2}\); \(y = 0.\)
  • b) \(y = \cos x\); \(y = 0\); \(x = 0\); \(x = \pi .\)
  • c) \(y = \tan x\); \(y = 0\); \(x = 0\); \(x = \frac{\pi }{4}.\)

Lời giải:

a) Xét phương trình: \(1 – {x^2} = 0\) \( \Leftrightarrow x = 1\), \(x = – 1.\)

Áp dụng công thức, ta có thể tích cần tìm là:

\(V = \pi \int_{ – 1}^1 {{{\left( {1 – {x^2}} \right)}^2}} dx\) \( = \pi \int_{ – 1}^1 {\left( {1 – 2{x^2} + {x^4}} \right)dx} .\)

\( = \left. {\pi \left( {x – \frac{2}{3}{x^3} + \frac{{{x^5}}}{5}} \right)} \right|_{ – 1}^1\) \( = \pi \left[ {\left( {1 – \frac{2}{3} + \frac{1}{5}} \right) – \left( { – 1 + \frac{2}{3} – \frac{1}{5}} \right)} \right]\) \( = \pi \left( {2 – \frac{4}{3} + \frac{2}{5}} \right)\) \( = \frac{{16\pi }}{{15}}.\)

b) Áp dụng công thức, ta có:

\(V = \pi \int_0^\pi {{{\cos }^2}xdx} \) \( = \pi \int_0^\pi {\frac{{1 + \cos 2x}}{2}dx} \) \( = \frac{\pi }{2}\int_0^\pi d x + \frac{\pi }{4}\int_0^\pi {\cos 2xd2x} \) \( = \left. {\frac{\pi }{2}x} \right|_0^\pi + \left. {\frac{\pi }{4}\sin 2x} \right|_0^\pi \) \( = \frac{{{\pi ^2}}}{2}.\)

c) Áp dụng công thức, ta có:

\(V = \pi \int_0^{\frac{\pi }{4}} {{{\tan }^2}xdx} \) \( = \pi \int_0^{\frac{\pi }{4}} {\left( {\frac{1}{{{{\cos }^2}x}} – 1} \right)dx} \) \( = \pi \int_0^{\frac{\pi }{4}} {\frac{{dx}}{{{{\cos }^2}x}}} – \pi \int_0^{\frac{\pi }{4}} {dx} .\)

\( = \left. {\pi \tan x} \right|_0^{\frac{\pi }{4}} – \left. {\pi x} \right|_0^{\frac{\pi }{4}}\) \( = \pi – \frac{{{\pi ^2}}}{4}\) \( = \pi \left( {1 – \frac{\pi }{4}} \right).\)

Bài 5. Cho tam giác vuông \(OPM\) có cạnh \(OP\) nằm trên \(Ox.\) Đặt \(\widehat {POM} = \alpha \), \(OM = R\) (\({0 \le \alpha \le \frac{\pi }{3}}\), \(R > 0\)). Gọi \(V\) là khối tròn xoay thu được khi quay tam giác đó xung quanh trục \(Ox.\)

  • a) Tính thể tích của \(V\) theo \(\alpha \) và \(R.\)
  • b) Tìm \(\alpha \) sao cho thể tích của \(V\) lớn nhất.

Lời giải:

a) Ta có: \(OP = R\cos \alpha \), \(PM = R\sin \alpha .\)

Suy ra diện tích đáy \(B\) của khối tròn xoay \(V\) là: \(B = \pi P{M^2} = \pi {R^2}{\sin ^2}\alpha .\)

Theo công thức, ta có thể tích của khối tròn xoay \(V\) là:

\(V = \frac{1}{3}B.OP\) \( = \frac{1}{3}.R.\cos \alpha .\pi .{R^2}{\sin ^2}\alpha \) \( = \frac{1}{3}\pi {R^3}\cos \alpha .{\sin ^2}\alpha \) \( = \frac{1}{3}\pi {R^3}\left( {\cos \alpha – {{\cos }^3}\alpha } \right)\) với \(0 \le \alpha \le \frac{\pi }{3}.\)

b) Ta có \(V\) lớn nhất \( \Leftrightarrow \cos \alpha – {\cos ^3}\alpha \) lớn nhất.

Xét hàm số \(f(t) = t – {t^3}\) \((t = \cos \alpha ).\)

Khi \(\alpha \in \left( {0;\frac{\pi }{3}} \right)\) thì \(t \in \left( {\frac{1}{2};1} \right).\)

Ta có: \(f'(t) = 1 – 3{t^2} = 0\) \( \Leftrightarrow t = \frac{1}{{\sqrt 3 }}\) \(\left( {\frac{1}{2} < t < 1} \right).\)

Suy ra \(f(t)\) lớn nhất bằng \(\frac{2}{{3\sqrt 3 }}\) khi \(t = \frac{1}{{\sqrt 3 }}.\)

Hay \(\cos \alpha – {\cos ^3}\alpha \) lớn nhất: \(\frac{2}{{3\sqrt 3 }}\) đạt được khi \(\cos \alpha = \frac{1}{{\sqrt 3 }}.\)

Vậy \({V_{\max {\rm{ }}}} = \frac{{2\pi \sqrt 3 }}{{27}}{R^3}\) khi \(\cos \alpha = \frac{1}{{\sqrt 3 }}.\)

Ưu điểm nổi bật:

  • Chi tiết và dễ hiểu: Các bước giải được trình bày cẩn thận, kèm theo giải thích rõ ràng, giúp học sinh dễ dàng theo dõi và nắm bắt.
  • Hình ảnh minh họa: Việc sử dụng hình ảnh giúp trực quan hóa bài toán, đặc biệt quan trọng trong các bài toán hình học.
  • Đầy đủ các dạng bài: Tài liệu bao quát nhiều dạng bài tập khác nhau về ứng dụng của tích phân trong hình học, giúp học sinh làm quen và rèn luyện kỹ năng giải toán.
  • Phân tích và bình luận: Một số bài toán có thêm phần phân tích, nhận xét giúp học sinh hiểu sâu hơn về bản chất của vấn đề và các phương pháp giải.

Nhìn chung, đây là một tài liệu tham khảo hữu ích cho học sinh lớp 12 trong quá trình học tập và ôn luyện môn Giải tích, đặc biệt là phần ứng dụng của tích phân trong hình học.

Bạn đang khám phá nội dung giải bài tập sgk giải tích 12 cơ bản: ứng dụng của tích phân trong hình học trong chuyên mục bài tập toán 12 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

đánh giá tài liệu

5/5
( đánh giá)
5 sao
100%
4 sao
0%
3 sao
0%
2 sao
0%
1 sao
0%