1. Môn Toán
  2. giải bài tập sgk giải tích 12 nâng cao: ứng dụng tích phân để tính diện tích hình phẳng
giải bài tập sgk giải tích 12 nâng cao: ứng dụng tích phân để tính diện tích hình phẳng
Ngày đăng: 22/01/2020

giải bài tập sgk giải tích 12 nâng cao: ứng dụng tích phân để tính diện tích hình phẳng

Quý thầy cô và học sinh đang tham khảo giải bài tập sgk giải tích 12 nâng cao: ứng dụng tích phân để tính diện tích hình phẳng, bộ đề thi được xây dựng bám sát chuẩn toán math cập nhật nhất. Cấu trúc đề bảo đảm độ phủ kiến thức đồng đều, mức độ câu hỏi được cân chỉnh từ nhận biết đến vận dụng cao, phù hợp kiểm tra toàn diện năng lực. Hãy khai thác triệt để tài liệu này để đánh giá chính xác trình độ hiện tại và tối ưu chiến lược luyện thi của bạn.

Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập về ứng dụng tích phân để tính diện tích hình phẳng trong sách giáo khoa Giải tích 12 nâng cao (phần Câu hỏi và bài tập, và phần Luyện tập) được trình bày một cách hệ thống và dễ hiểu. Bài viết này tập trung vào việc cung cấp lời giải tường minh, kèm theo phân tích và bình luận, giúp học sinh nắm vững phương pháp giải quyết các dạng bài tập khác nhau.

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

Bài 26. Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = \sin x + 1\), trục hoành và hai đường thẳng \(x = 0\) và \(x = \frac{{7\pi }}{6}.\)

Lời giải:

Ta thấy \(\sin x + 1 \ge 0\), \(\forall x \in \left( {0;\frac{{7\pi }}{6}} \right)\) nên diện tích \(S\) cần tìm bằng:

\(S = \int_0^{\frac{{7\pi }}{6}} | \sin x + 1|dx\) \( = \int_0^{\frac{{7\pi }}{6}} {(\sin x + 1)dx} \) \( = \left. {( – \cos x + x)} \right|_0^{\frac{{7\pi }}{6}}.\)

\( = \left( { – \cos \frac{{7\pi }}{6} + \frac{{7\pi }}{6}} \right)\) \( – ( – \cos 0 + 0)\) \( = \frac{{\sqrt 3 }}{2} + \frac{{7\pi }}{6} + 1.\)

Nhận xét: Bài toán này minh họa trường hợp đơn giản khi hàm số luôn dương trên đoạn tích phân, giúp học sinh dễ dàng áp dụng công thức tính diện tích.

Bài 27. Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi:

  • a) Đồ thị hàm số \(y = {\cos ^2}x\), trục hoành, trục tung và đường thẳng \(x = \pi .\)
  • b) Đồ thị hai hàm số \(y = \sqrt x \) và \(y = \sqrt[3]{x}.\)
  • c) Đồ thị hai hàm số \(y = 2{x^2}\) và \(y = {x^4} – 2{x^2}\) trong miền \(x /> 0.\)

Lời giải:

a) Diện tích \(S\) cần tìm:

\(S = \int_0^\pi {{{\cos }^2}} xdx\) \( = \int_0^\pi {\frac{{1 + \cos 2x}}{2}dx} \) \( = \left. {\frac{1}{2}x} \right|_0^\pi + \left. {\frac{{\sin 2x}}{4}} \right|_0^\pi \) \( = \frac{\pi }{2}.\)

Nhận xét: Câu này yêu cầu sử dụng công thức hạ bậc để tính tích phân, một kỹ năng quan trọng trong giải tích.

b) Hoành độ giao điểm của đồ thị hai hàm số \(y = \sqrt x \) và \(y = \sqrt[3]{x}\) là nghiệm của phương trình:

\(\sqrt x = \sqrt[3]{x}\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {{x^3} = {x^2}}\\ {x \ge 0} \end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {x = 0}\\ {x = 1} \end{array}} \right..\)

Diện tích cần tìm \(S = \int_0^1 | \sqrt x – \sqrt[3]{x}|dx\) \( = \int_0^1 {(\sqrt[3]{x} – \sqrt x )dx} .\)

\( = \int_0^1 {\left( {{x^{\frac{1}{3}}} – {x^{\frac{1}{2}}}} \right)dx} \) \( = \left. {\left( {\frac{{{x^{\frac{4}{3}}}}}{{\frac{4}{3}}} – \frac{{{x^{\frac{3}{2}}}}}{{\frac{3}{2}}}} \right)} \right|_0^1\) \( = \frac{3}{4} – \frac{2}{3} = \frac{1}{{12}}.\)

Nhận xét: Bài toán này đòi hỏi kỹ năng giải phương trình và tính tích phân với lũy thừa hữu tỉ.

c) Phương trình hoành độ giao điểm đồ thị hai hàm số: \(y = 2{x^2}\) và \(y = {x^4} – 2{x^2}\) (với \(x /> 0\)).

\(2{x^2} = {x^4} – 2{x^2}\) \( \Leftrightarrow {x^4} – 4{x^2} = 0\) \( \Leftrightarrow {x^2}\left( {{x^2} – 4} \right) = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {x = 0}\\ {x = 2} \end{array}} \right..\)

Vậy diện tích cần tìm \(S = \int_0^2 {\left| {{x^4} – 2{x^2} – 2{x^2}} \right|dx} \) \( = \int_0^2 {\left| {{x^4} – 4{x^2}} \right|dx} .\)

\( = \int_0^2 {{x^2}} \left| {{x^2} – 4} \right|dx\) \( = \int_0^2 {{x^2}} \left( {4 – {x^2}} \right)dx\) \( = \int_0^2 {\left( {4{x^2} – {x^4}} \right)dx} .\)

\( = \left. {\left( {\frac{{4{x^3}}}{3} – \frac{{{x^5}}}{5}} \right)} \right|_0^2\) \( = \frac{{32}}{3} – \frac{{32}}{5} = \frac{{64}}{{15}}.\)

Nhận xét: Bài tập này yêu cầu xét dấu biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối để phá dấu và tính tích phân một cách chính xác.

Bài 28. Tính diện tích các hình phẳng giới hạn bởi:

  • a) Đồ thị các hàm số \(y = {x^2} – 4\), \(y = – {x^2} – 2x\) và hai đường thẳng \(x = – 3\), \(x = – 2.\)
  • b) Đồ thị hai hàm số \(y = {x^2} – 4\) và \(y = – {x^2} – 2x.\)
  • c) Đồ thị hàm số \(y = {x^3} – 4x\), trục hoành, đường thẳng \(x = -2\) và đường thẳng \(x = 4.\)

Lời giải:

a) Dựa vào hình vẽ ta thấy diện tích hình phẳng cần tìm là:

\(S = \int_{ – 3}^2 {\left| {\left( {{x^2} – 4} \right) – \left( { – {x^2} – 2x} \right)} \right|dx} .\)

\( = \int_{ – 3}^{ – 2} {\left[ {\left( {{x^2} – 4} \right) – \left( { – {x^2} – 2x} \right)} \right]dx.} \)

\( = \int_{ – 3}^2 {\left( {2{x^2} + 2x – 4} \right)dx} .\)

\( = \left. {\left( {2\frac{{{x^3}}}{3} + 2\frac{{{x^2}}}{2} – 4x} \right)} \right|_{ – 3}^{ – 2}\) \( = \frac{{11}}{3}.\)

Chú ý: Ở câu này, nếu không vẽ hình thì phải chứng tỏ được rằng \(\forall x \in [ – 3; – 2]\) thì \(\left( {{x^2} – 4} \right) – \left( { – {x^2} – 2x} \right) \ge 0\) để phá được dấu giá trị tuyệt đối.

Nhận xét: Việc vẽ hình giúp xác định chính xác dấu của biểu thức bên trong dấu giá trị tuyệt đối, tránh sai sót trong quá trình tính toán.

b) Phương trình hoành độ giao điểm đồ thị hai hàm số đã cho là:

\({x^2} – 4 = – {x^2} – 2x\) \( \Leftrightarrow {x^2} + x – 2 = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {x = 1}\\ {x = – 2} \end{array}} \right..\)

Dựa vào hình vẽ ở câu a ta có:

\(S = \int_{ – 2}^1 {\left| {\left( {{x^2} – 4} \right) – ( – {x^2} – 2x)} \right|dx} \) \( = \int_{ – 2}^1 {\left[ { – \left( {2{x^2} + 2x – 4} \right)} \right]dx} .\)

\( = \left. {\left( { – 2\frac{{{x^3}}}{3} – 2\frac{{{x^2}}}{2} + 4x} \right)} \right|_{ – 2}^1 = 9.\)

Nhận xét: Sau khi tìm được giao điểm, việc xác định dấu của biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối trên từng khoảng là rất quan trọng.

c) Diện tích cần tìm \(S = \int_{ – 2}^4 {\left| {{x^3} – 4x} \right|dx} .\)

Ta có: \({x^3} – 4x = x\left( {{x^2} – 4} \right) = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {x = 0}\\ {x = \pm 2} \end{array}} \right..\)

Vậy \(S = \int_{ – 2}^0 {\left( {x_ – ^3 – 4x} \right)dx} \) \( + \int_0^2 {\left[ { – \left( {{x^3} – 4x} \right)} \right]dx} \) \( + \int_2^4 {\left( {{x^3} – 4x} \right)dx} .\)

\( = \left. {\left( {\frac{{{x^4}}}{4} – 4\frac{{{x^2}}}{2}} \right)} \right|_{ – 2}^0\) \( + \left. {\left( {\frac{{ – {x^4}}}{4} + \frac{{4{x^2}}}{2}} \right)} \right|_0^2\) \( + \left. {\left( {\frac{{{x^4}}}{4} – 4\frac{{{x^2}}}{2}} \right)} \right|_2^4 = 44.\)

Nhận xét: Bài tập này yêu cầu xét dấu biểu thức dưới dấu tích phân trên nhiều khoảng khác nhau, đòi hỏi sự cẩn thận và chính xác.

Bạn đang khám phá nội dung giải bài tập sgk giải tích 12 nâng cao: ứng dụng tích phân để tính diện tích hình phẳng trong chuyên mục bài tập toán 12 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

đánh giá tài liệu

5/5
( đánh giá)
5 sao
100%
4 sao
0%
3 sao
0%
2 sao
0%
1 sao
0%