1. Môn Toán
  2. giải bài tập sgk giải tích 12 nâng cao: ứng dụng tích phân để tính thể tích vật thể
giải bài tập sgk giải tích 12 nâng cao: ứng dụng tích phân để tính thể tích vật thể
Ngày đăng: 29/01/2020

giải bài tập sgk giải tích 12 nâng cao: ứng dụng tích phân để tính thể tích vật thể

Quý thầy cô và học sinh đang tham khảo giải bài tập sgk giải tích 12 nâng cao: ứng dụng tích phân để tính thể tích vật thể, bộ đề thi được xây dựng bám sát chuẩn đề thi toán cập nhật nhất. Cấu trúc đề bảo đảm độ phủ kiến thức đồng đều, mức độ câu hỏi được cân chỉnh từ nhận biết đến vận dụng cao, phù hợp kiểm tra toàn diện năng lực. Hãy khai thác triệt để tài liệu này để đánh giá chính xác trình độ hiện tại và tối ưu chiến lược luyện thi của bạn.

Bài viết này cung cấp hướng dẫn chi tiết giải các bài tập về ứng dụng tích phân để tính thể tích vật thể trong sách giáo khoa Giải tích 12 nâng cao. Bài viết bao gồm phần "Câu hỏi và bài tập" và phần "Luyện tập", giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

Bài 29. Tính thể tích của vật thể nằm giữa hai mặt phẳng \(x = -1\) và \(x = 1\), biết rằng thiết diện vuông góc với trục \(Ox\) tại điểm có hoành độ \(x\) \(( – 1 \le x \le 1)\) là một hình vuông cạnh là \(2\sqrt {1 – {x^2}} .\)

Lời giải:

Diện tích của thiết diện là \(S(x) = {(2\sqrt {1 – x} )^2}\).

Thể tích của vật thể cần tìm là: \(V = \int_{ – 1}^1 {{{(2\sqrt {1 – x} )}^2}} dx\) \( = \int_{ – 1}^1 {{{(4 – 4x)}^2}} dx\).

\(V = \int_{ – 1}^1 {{{(2\sqrt {1 – x} )}^2}} dx\) \( = \int_{ – 1}^1 4 (1 – x)dx\) \( = \left. {\left( {4x – 2{x^2}} \right)} \right|_{ – 1}^1 = 8\).

Bài 30. Tính thể tích của vật thể nằm giữa hai mặt phẳng \(x = 0\) và \(x = \pi \), biết rằng thiết diện của vật thể bị cắt bởi mặt phẳng vuông góc với trục \(Ox\) tại điểm có hoành độ \(0 \le x \le \pi \) là một tam giác đều cạnh là \(2\sqrt {\sin x} .\)

Lời giải:

Diện tích của thiết diện là: \(S(x) = \frac{1}{2}{(2\sqrt {\sin x} )^2}.\frac{{\sqrt 3 }}{2}\) \( = \sqrt 3 \sin x\).

Vậy thể tích của vật thể đã cho là: \(V = \int_0^\pi {\sqrt 3 } \sin xdx\) \( = – \left. {\sqrt 3 \cos x} \right|_0^\pi = 2\sqrt 3 .\)

Bài 31. Cho hình phẳng \(A\) giới hạn bởi các đường \(y = 0\), \(x = 4\) và \(y = \sqrt x – 1.\) Tính thể tích của khối tròn xoay tạo thành khi quay hình \(A\) quanh trục hoành.

Lời giải:

Giao điểm của đường \(y = \sqrt x – 1\) và đường \(y = 0\) có hoành độ là \(x = 1\), như vậy: \(V = \pi \int_1^4 {{{(\sqrt x – 1)}^2}} dx\).

\( = \pi \int_1^4 {(x – 2\sqrt x + 1)dx} \).

\( = \pi \left[ {\left. {\left( {\frac{{{x^2}}}{2} – 2.\frac{{{x^{\frac{3}{2}}}}}{{\frac{3}{2}}} + x} \right)} \right|_1^4} \right] = \frac{{7\pi }}{6}\).

Bài 32. Cho hình phẳng \(B\) giới hạn bởi các đường \(x = \frac{2}{y}\), \(y = 1\) và \(y = 4.\) Tính thể tích của khối tròn xoay tạo thành khi quay hình \(B\) quanh trục tung.

Lời giải:

Thể tích vật thể cần tìm là:

\(V = \pi \int_1^4 {{{\left( {\frac{2}{y}} \right)}^2}} dy\) \( = \pi \int_1^4 {\frac{4}{{{y^2}}}dy} \) \( = \left. {4\pi \left( {\frac{{ – 1}}{y}} \right)} \right|_1^4 = 3\pi .\)

Bài 33. Cho hình phẳng \(B\) giới hạn bởi các đường \(x = \sqrt 5 {y^2}\), \(x = 0\), \(y = – 1\) và \(y = 1.\) Tính thể tích của khối tròn xoay tạo thành khi quay hình \(B\) quanh trục tung.

Lời giải:

Thể tích khối tròn xoay tạo thành:

\(V = \pi \int_{ – 1}^1 {{{\left( {\sqrt 5 {y^2}} \right)}^2}} dy\) \( = \pi \int_{ – 1}^1 5 {y^4}dy\) \( = \left. {5\pi \frac{{{y^5}}}{5}} \right|_{ – 1}^1 = 2\pi .\)

LUYỆN TẬP

Bài 34. Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi:

a) Đồ thị các hàm số \(y = x\), \(y = 1\) và \(y = \frac{{{x^2}}}{4}\) trong miền \(x \ge 0\), \(y \le 1\).

b) Đồ thị hai hàm số \(y = {x^4} – 4{x^2} + 4\), \(y = {x^2}\), trục tung và đường thẳng \(x = 1\).

c) Đồ thị các hàm số \(y = {x^2}\), \(y = 4x – 4\) và \(y = – 4x – 4\).

Lời giải:

a) Cách 1: Hoành độ giao điểm của đường thẳng \(y = x\) và \(y = 1\) là \(x = 1\).

Hoành độ giao điểm của đường thẳng \(y = 1\) và đường cong \(y = \frac{{{x^2}}}{4}\) trong miền \(x \ge 0\) là \(x = 2\).

Diện tích hình phẳng cần tìm chính là tổng diện tích tam giác cong \(OAC\) và tam giác cong \(ACB\).

Diện tích tam giác cong \(OAC\) là:

\(\int_0^1 {\left( {x – \frac{{{x^2}}}{4}} \right)dx} \) \( = \left. {\left( {\frac{{{x^2}}}{2} – \frac{{{x^3}}}{{12}}} \right)} \right|_0^1 = \frac{5}{{12}}\).

Diện tích tam giác cong \(ACB\) là:

\(\int_1^2 {\left( {1 – \frac{{{x^2}}}{4}} \right)dx} \) \( = \left. {\left( {x – \frac{{{x^3}}}{{12}}} \right)} \right|_1^2 = \frac{5}{{12}}\).

Vậy diện tích hình phẳng cần tìm là: \(\frac{5}{{12}} + \frac{5}{{12}} = \frac{5}{6}\).

Cách 2: Coi hình phẳng đã cho là hình phẳng giới hạn bởi đường cong có phương trình \(x = 2\sqrt y \), đường thẳng \(x = y\), \(y = 0\) và đường thẳng \(y = 1.\) Diện tích cần tìm là:

\(S = \int_0^1 {(2\sqrt y – y)dy} \) \( = \left. {\left( {2\frac{{y\sqrt y }}{{\frac{3}{2}}} – \frac{{{y^2}}}{2}} \right)} \right|_0^1 = \frac{5}{6}\).

b) Diện tích hình phẳng cần tìm là:

\(S = \int_0^1 {\left| {{x^4} – 4{x^2} + 4 – {x^2}} \right|dx} \) \( = \int_0^1 {\left| {{x^4} – 5{x^2} + 4} \right|dx} \).

Vì \({x^4} – 5{x^2} + 4\) \( = \left( {{x^2} – 1} \right)\left( {{x^2} – 4} \right) \ge 0\), \(\forall x \in [0;1]\).

Nên \(S = \int_0^1 {\left( {{x^4} – 5{x^2} + 4} \right)dx} \) \( = \left. {\left( {\frac{{{x^5}}}{5} – \frac{{5{x^3}}}{3} + 4x} \right)} \right|_0^1\) \( = \frac{1}{5} – \frac{5}{3} + 4 = \frac{{38}}{{15}}\).

c) Ta thấy đường thẳng \(y = -4x – 4\) và đường thẳng \(y = 4x – 4\) lần lượt là hai tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = {x^2}\) tại các tiếp điểm có hoành độ \(x = -2\) và \(x = 2\).

Do tính đối xứng qua \(Oy\) của parabol \(y = {x^2}\) nên diện tích hình phẳng cần tìm bằng \(2\) lần diện tích tam giác cạnh \(OM{T_2}\) và bằng:

\(S = 2\int_0^2 {\left[ {{x^2} – (4x – 4)} \right]dx} \) \( = 2\int_0^2 {{{(x – 2)}^2}} dx\).

\( = \left. {2.\frac{{{{(x – 2)}^3}}}{3}} \right|_0^2 = \frac{{16}}{3}\).

Bài 35. Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi:

a) Đồ thị hai hàm số \(y = {x^2} + 1\) và \(y = 3 – x\).

b) Các đường có phương trình \(x = {y^3}\), \(y = 1\) và \(x = 8\).

c) Đồ thị hai hàm số \(y = \sqrt x \), \(y = 6 – x\) và trục hoành.

Lời giải:

a) Hoành độ giao điểm đồ thị hai hàm số \(y = {x^2} + 1\) và \(y = 3 – x\) là nghiệm của phương trình: \({x^2} + 1 = 3 – x\) \( \Leftrightarrow {x^2} + x – 2 = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {x = 1}\\ {x = – 2} \end{array}} \right..\)

Vậy diện tích cần tìm là: \(S = \int_{ – 2}^1 {\left| {\left( {{x^2} + 1} \right) – (3 – x)} \right|dx} \) \( = \int_{ – 2}^1 {\left| {{x^2} + x – 2} \right|dx} \).

\( = – \int_{ – 2}^1 {\left( {{x^2} + x – 2} \right)dx} \) \( = – \left. {\left( {\frac{{{x^3}}}{3} + \frac{{{x^2}}}{2} – 2x} \right)} \right|_{ – 2}^1 = \frac{9}{2}\).

b) Tung độ giao điểm của đường cong \(x = {y^3}\) và đường thẳng \(x = 8\) là nghiệm của phương trình \({y^3} = 8\) \( \Leftrightarrow y = 2.\) Vậy diện tích cần tìm là:

\(S = \int_1^2 {\left| {{y^3} – 8} \right|dy} \) \( = – \int_1^2 {\left( {{y^3} – 8} \right)dy} \) \( = – \left. {\left( {\frac{{{y^4}}}{4} – 8y} \right)} \right|_1^2\).

\( = – \left[ {\left( {\frac{{16}}{4} – 16} \right) – \left( {\frac{1}{4} – 8} \right)} \right] = \frac{{17}}{4}\).

c) Ta có: \(y = \sqrt x \) \( \Leftrightarrow x = {y^2}\) \((y \ge 0)\), \(y = 6 – x\) \( \Leftrightarrow x = 6 – y\).

Tung độ giao điểm của hai đường \(x = {y^2}\), \(x = 6 – y\) là nghiệm của phương trình \({y^2} = 6 – y\) \( \Leftrightarrow {y^2} + y – 6 = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {y = – 3\,\,({\rm{loại}}\,{\rm{vì}}\,y \ge 0)}\\ {y = 2} \end{array}} \right..\)

Vậy diện tích cần tìm là: \(S = \int_0^2 {\left| {{y^2} – (6 – y)} \right|dy} \) \( = \int_0^2 {\left| {{y^2} + y – 6} \right|dy} \).

\( = – \int_0^2 {\left( {{y^2} + y – 6} \right)dy} \) \( = – \left. {\left( {\frac{{{y^3}}}{3} + \frac{{{y^2}}}{2} – 6y} \right)} \right|_0^2\) \( = – \left( {\frac{8}{3} + \frac{4}{2} – 12} \right) = \frac{{22}}{3}\).

Bài 36. Tính thể tích của vật thể \(T\) nằm giữa hai mặt phẳng \(x = 0\) và \(x = \pi \), biết rằng thiết diện của vật thể bị cắt bởi mặt phẳng vuông góc với trục \(Ox\) tại điểm có hoành độ \(x\) \((0 \le x \le \pi )\) là một hình vuông cạnh là \(2\sqrt {\sin x} .\)

Lời giải:

Diện tích thiết diện là \(S(x) = {(2\sqrt {\sin x} )^2}\).

Vậy thể tích của vật \(T\) được tính bởi:

\(V = \int_0^\pi {{{(2\sqrt {\sin x} )}^2}} dx\) \( = \int_0^\pi 4 \sin xdx\) \( = – \left. {4\cos x} \right|_0^\pi \) \( = – 4( – 1 – 1) = 8\).

Bài 37. Cho hình phẳng \(A\) giới hạn bởi các đường \(y = {x^2}\), \(y = 0\), \(x = 0\) và \(x = 2.\) Tính thể tích của khối tròn xoay tạo thành khi quay hình \(A\) quanh trục hoành.

Lời giải:

Thể tích khối tròn xoay tạo thành được tính theo công thức:

\(V = \pi \int_0^2 {{x^4}} dx\) \( = \left. {\pi .\frac{{{x^5}}}{5}} \right|_0^2 = \frac{{32\pi }}{5}\).

Vậy thể tích cần tìm là: \(V = \frac{{32\pi }}{5}\).

Bài 38. Cho hình phẳng \(A\) giới hạn bởi các đường \(y = \cos x\), \(y = 0\), \(x = 0\) và \(x = \frac{\pi }{4}.\) Tính thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay hình \(A\) quanh trục hoành.

Lời giải:

Thể tích cần tìm là: \(V = \pi \int_0^{\frac{\pi }{4}} {{{(\cos x)}^2}} dx\) \( = \pi \int_0^{\frac{\pi }{4}} {\frac{{1 + \cos 2x}}{2}dx} \).

\( = \left. {\frac{\pi }{2}\left( {x + \frac{1}{2}\sin 2x} \right)} \right|_0^{\frac{\pi }{4}}\) \( = \frac{\pi }{2}\left( {\frac{\pi }{4} + \frac{1}{2}} \right)\) \( = \frac{{{\pi ^2}}}{8} + \frac{\pi }{4}\).

Bài 39. Cho hình phẳng \(A\) giới hạn bởi các đường \(y = x.{e^{\frac{x}{2}}}\), \(y = 0\), \(x = 0\) và \(x = 1.\) Tính thể tích của khối tròn xoay tạo thành khi quay hình \(A\) quanh trục hoành.

Lời giải:

Ta có: \(V = \pi \int_0^1 {{{\left( {x.{e^{\frac{x}{2}}}} \right)}^2}} dx\) \( = \pi \int_0^1 {{x^2}} .{e^x}dx\).

Tính tích phân \(I = \int_0^1 {{x^2}} .{e^x}dx\) ta có:

Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {u(x) = {x^2}}\\ {v'(x) = {e^x}} \end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {u'(x) = 2x}\\ {v(x) = {e^x}} \end{array}} \right.\) \( \Rightarrow I = \left. {{x^2}.{e^x}} \right|_0^1 – \int_0^1 2 x.{e^x}dx\) \( = e – 2\int_0^1 x .{e^x}dx\).

Tính \({I_1} = \int_0^1 x .{e^x}dx\) ta có:

Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {{u_1}(x) = x}\\ {{v_1}'(x) = {e^x}} \end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {{u_1}'(x) = 1}\\ {{v_1}(x) = {e^x}} \end{array}} \right..\)

\( \Rightarrow {I_1} = x.\left. {{e^x}} \right|_0^1 – \int_0^1 {{e^x}} dx\) \( = e – \left. {{e^x}} \right|_0^1\) \( = e – (e – 1) = 1\).

\( \Rightarrow I = e – 2.1 = e – 2\).

Vậy \(V = \pi (e – 2)\).

Bài 40. Cho hình phẳng \(B\) giới hạn bởi các đường \(x = \sqrt {2\sin 2y} \), \(x = 0\), \(y = 0\) và \(y = \frac{\pi }{2}.\) Tính thể tích của khối tròn xoay tạo thành khi quay hình \(B\) quanh trục tung.

Lời giải:

Thể tích vật thể tròn xoay cần tìm là:

\(V = \pi \int_0^{\frac{\pi }{2}} {{{(\sqrt {2\sin 2y} )}^2}} dy\) \( = \pi \int_0^{\frac{\pi }{2}} 2 \sin 2ydy\) \( = – \left. {\pi \cos 2y} \right|_0^{\frac{\pi }{2}}\).

\( = – \pi (\cos \pi – \cos 0)\) \( = – \pi ( – 1 – 1) = 2\pi .\)

Đánh giá và nhận xét:

  • Ưu điểm:
    • Lời giải chi tiết, rõ ràng, dễ hiểu, phù hợp với học sinh khá giỏi.
    • Trình bày khoa học, logic, giúp học sinh dễ dàng theo dõi và nắm bắt phương pháp giải.
    • Bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán toàn diện.
    • Các bài tập được lựa chọn từ sách giáo khoa, đảm bảo tính chính xác và phù hợp với chương trình học.
    • Nhiều bài toán có hình ảnh minh họa giúp học sinh dễ hình dung và hiểu rõ bản chất bài toán.
Bạn đang khám phá nội dung giải bài tập sgk giải tích 12 nâng cao: ứng dụng tích phân để tính thể tích vật thể trong chuyên mục đề toán 12 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

đánh giá tài liệu

5/5
( đánh giá)
5 sao
100%
4 sao
0%
3 sao
0%
2 sao
0%
1 sao
0%