Bài viết này cung cấp hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong phần "Câu hỏi và bài tập" và "Luyện tập" của chương "Ôn tập chương II" trong sách giáo khoa Hình học 12 cơ bản. Nội dung bao gồm cả phần tự luận và trắc nghiệm, giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán về các chủ đề liên quan đến hình nón, hình trụ và mặt cầu.
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Bài 1. Cho ba điểm \(A\), \(B\), \(C\) cùng thuộc một mặt cầu và \(\widehat {ACB} = {90^0}\). Khẳng định nào đúng?
a) Đường tròn qua \(A\), \(B\), \(C\) nằm trên mặt cầu.
b) \(AB\) là đường kính của mặt cầu.
c) \(AB\) không phải là đường kính của mặt cầu.
d) \(AB\) là đường kính của đường tròn giao tuyến tạo bởi mặt cầu và \((ABC)\).
Lời giải:
Bài 2. Cho tứ diện \(ABCD\) có \(AD \bot (ABC)\) và \(BD \bot BC\). Biết \(AB = AD = a\). Tính diện tích xung quanh hình nón và thể tích khối nón khi quay \(BDA\) quanh \(AB\).
Lời giải:
Khi quay \(BDA\) quanh \(AB\) ta được mặt nón đỉnh \(B\), đường sinh \(BD\).
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {AD \bot (ABC)}\\ {BC \bot BD} \end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {BC \bot AD}\\ {BC \bot BD} \end{array}} \right.\) \( \Rightarrow BC \bot BA\).
Tam giác \(ABC\) vuông tại \(B\) nên \(\widehat {BAC} < {90^0}\) và mặt đáy của mặt nón không nằm trên \((ACD)\).
\(BD = \sqrt {A{B^2} + A{D^2}} = a\sqrt 2 \).
\({S_{xq}} = \pi r.l\) \( = \pi .AD.BD = \pi {a^2}\sqrt 2 \).
\(V = \frac{1}{3}\pi .{r^2}.h\) \( = \frac{1}{3}\pi .A{D^2}.AB = \frac{{\pi {a^3}}}{3}\).
Bài 3. Chứng minh hình chóp có các mặt bên bằng nhau nội tiếp được trong mặt cầu.
Lời giải:
Gọi \(O\) là hình chiếu của \(S\) lên mặt đáy. Do các cạnh bên bằng nhau nên \(O\) cách đều các đỉnh của đa giác đáy. Đáy là đa giác nội tiếp đường tròn tâm \(O\) và nhận \(SO\) làm trục.
Gọi \(I\) là giao điểm của \(SO\) và mặt phẳng trung trực của một cạnh bên. \(I\) cách đều tất cả các đỉnh của hình chóp một đoạn \(r = SI\).
Vậy hình chóp luôn nội tiếp một mặt cầu \(S(I;r)\).
Bài 4. Hình chóp \(SABC\) có mặt cầu tiếp xúc các cạnh bên \(SA\), \(SB\), \(SC\) và tiếp xúc ba cạnh \(AB\), \(BC\), \(CA\) tại trung điểm mỗi cạnh. Chứng minh hình chóp đó là hình chóp tam giác đều.
Lời giải:
Giả sử mặt cầu \((S)\) tiếp xúc với các cạnh \(SA\), \(SB\), \(SC\) tại \(Q\), \(R\), \(L\) và tiếp xúc với \(AB\), \(BC\), \(CA\) tại các trung điểm \(M\), \(N\), \(P\).
\(SQ\), \(SR\), \(SL\) là tiếp tuyến của \((S)\) kẻ từ \(S\) nên: \(SQ = SR = SL = a\).
\(AQ = AM = AP = b\).
\(BM = BR = BN = c\).
\(CN = CP = CL = d\).
\(M\), \(N\), \(P\) là trung điểm của \(AB\), \(BC\), \(CA\), suy ra:
\(AP = PC \Rightarrow b = d\).
\(AM = BM \Rightarrow b = c\).
\( \Rightarrow AB = BC = CA\) \( = 2b = 2c = 2d\).
\(\Delta ABC\) là tam giác đều \((1)\).
\(SA = a + b\), \(SB = a + c\), \(SC = a + d\).
Suy ra \(SA = SB = SC\) \((2)\).
Từ \((1)\) và \((2)\) ta có \(S.ABC\) là hình chóp tam giác đều.
Bài 5. Cho tứ diện đều \(ABCD\) cạnh \(a\). Gọi \(H\) là hình chiếu vuông góc của \(A\) lên \((BCD)\).
a) Chứng minh \(H\) là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác \(BCD\). Tính \(AH\).
b) Tính diện tích xung quanh và thể tích khối trụ có đường tròn đáy ngoại tiếp tam giác \(BCD\) và chiều cao \(AH\).
Lời giải:
a) Xét ba tam giác \(AHB\), \(AHC\), \(AHD\) có chung cạnh \(AH\) và \(AB = AC = AD = a\) \( \Rightarrow \Delta AHB = \Delta AHC = \Delta AHD\).
\( \Rightarrow HB = HC = HD\) hay \(H\) là tâm đường tròn ngoại tiếp \(\Delta BCD\).
\(\Delta BCD\) là tam giác đều và \(BM\) là trung trực của \(\Delta BCD\) nên \(BM\) cũng là trung tuyến.
\( \Rightarrow BM = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\) \( \Rightarrow BH = \frac{2}{3}BM = \frac{{a\sqrt 3 }}{3}\).
Xét tam giác vuông \(ABH\): \(AH = \sqrt {A{B^2} – B{H^2}} = \frac{{a\sqrt 6 }}{3}\).
b) Hình trụ có đường tròn đáy ngoại tiếp \(\Delta BCD\) và chiều cao \(AH\) thì bán kính hình trụ là: \(r = BH = \frac{{a\sqrt 3 }}{3}\).
\({S_{xq}} = 2\pi .r.AH\) \( = 2\pi .\frac{{a\sqrt 6 }}{3}.\frac{{a\sqrt 3 }}{3}\) \( = \frac{{2\pi {a^2}\sqrt 2 }}{3}\).
\(V = \pi .{r^2}.AH\) \( = \pi {\left( {\frac{{a\sqrt 3 }}{3}} \right)^2}.\frac{{a\sqrt 6 }}{3}\) \( \Rightarrow V = \frac{{\pi {a^3}\sqrt 6 }}{9}\).
Bài 6. Cho hình vuông \(ABCD\) cạnh \(a\). Từ tâm \(O\) của hình vuông dựng đường thẳng \(\Delta \) vuông góc với \((ABCD)\). Trên \(\Delta \) lấy \(S\) sao cho \(OS = \frac{a}{2}\). Xác định tâm và bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp \(S.ABCD\). Tính diện tích và thể tích khối cầu.
Lời giải:
\(O\) là tâm của hình vuông \(ABCD\) cũng là tâm đường tròn ngoại tiếp hình vuông \(ABCD\) nên đường thẳng \(\Delta \) là trục của đường tròn đó.
Gọi \(I\) là giao điểm của đường thẳng \(\Delta \) và mặt phẳng trung trực của cạnh \(SA\), khi đó \(IS = IA = IB = IC = ID = r\) hay mặt cầu \(S(I;r)\) là mặt cầu ngoại tiếp hình chóp \(S.ABCD\).
\(\Delta SMI\) đồng dạng \(\Delta SOA\).
\( \Rightarrow \frac{{SI}}{{SA}} = \frac{{SM}}{{SO}}\) \( \Leftrightarrow SI = \frac{{SA.SM}}{{SO}} = \frac{{S{A^2}}}{{2SO}}\) (trong đó \(S{A^2} = O{A^2} + S{O^2}\) \( = {\left( {\frac{{a\sqrt 2 }}{2}} \right)^2} + \frac{{{a^2}}}{4}\) \( = \frac{{3{a^2}}}{4}\)).
Bán kính \(r = SI = \frac{{\frac{{3{a^2}}}{4}}}{{2.\frac{a}{2}}} = \frac{{3a}}{4}\).
Diện tích mặt cầu \(S(I;r)\) là: \(S = 4\pi {r^2} = \frac{{9\pi {a^2}}}{4}\).
Thể tích khối cầu là: \(V = \frac{4}{3}\pi {r^3} = \frac{{9\pi {a^3}}}{{16}}\).
Bài 7. Cho hình trụ có bán kính \(r\), trục \(OO’ = 2r\) và mặt cầu đường kính \(OO’\).
a) So sánh diện tích mặt cầu và diện tích xung quanh mặt trụ.
b) So sánh thể tích khối trụ và thể tích khối cầu.
Lời giải:
a) Diện tích xung quanh hình trụ: \({S_{xq}} = 2\pi .r.h = 4\pi {r^2}\).
Diện tích mặt cầu bán kính \(r\): \(S = 4\pi .{r^2}\).
Vậy diện tích mặt cầu và diện tích xung quanh hình trụ bằng nhau.
b) Thể tích khối trụ: \({V_T} = \pi .{r^2}.h = 2\pi {r^3}\).
Thể tích khối cầu: \({V_C} = \frac{4}{3}\pi {r^3}\) \( \Rightarrow \frac{{{V_T}}}{{{V_C}}} = \frac{{2\pi {r^3}}}{{\frac{4}{3}\pi {r^3}}} = \frac{3}{2}\).
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG II
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
B. ĐÁP ÁN
Đánh giá và Nhận xét:
Ưu điểm: