1. Môn Toán
  2. tìm nguyên hàm bằng phương pháp phân tích
tìm nguyên hàm bằng phương pháp phân tích
Thể Loại: TIPS Giải Toán 12
Ngày đăng: 21/05/2018

tìm nguyên hàm bằng phương pháp phân tích

Quý thầy cô và học sinh đang tham khảo tìm nguyên hàm bằng phương pháp phân tích, bộ đề thi được xây dựng bám sát chuẩn môn toán cập nhật nhất. Cấu trúc đề bảo đảm độ phủ kiến thức đồng đều, mức độ câu hỏi được cân chỉnh từ nhận biết đến vận dụng cao, phù hợp kiểm tra toàn diện năng lực. Hãy khai thác triệt để tài liệu này để đánh giá chính xác trình độ hiện tại và tối ưu chiến lược luyện thi của bạn.

Bài viết hướng dẫn tìm nguyên hàm bằng phương pháp phân tích. Kiến thức và các ví dụ trong bài viết được tham khảo từ các tài liệu nguyên hàm – tích phân và ứng dụng được đăng tải trên MonToan.com.vn.

Phương pháp: Để tìm nguyên hàm \(\int {f(x)dx} \), ta phân tích:

\(f(x) = {k_1}.{f_1}(x) + {k_2}.{f_2}(x) + … + {k_n}.{f_n}(x).\)

Trong đó: \({f_1}(x), {f_2}(x), …, {f_n}(x)\) có trong bảng nguyên hàm hoặc ta dễ dàng tìm được nguyên hàm.

Khi đó: \(\int {f(x)dx} = {k_1}\int {{f_1}(x)dx} \) \( + {k_2}\int {{f_2}(x)dx} + … + {k_n}\int {{f_n}(x)dx} .\)

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Tìm nguyên hàm:

1. \(I = \int {\frac{{2{x^2} + x + 1}}{{x – 1}}dx} .\)

2. \(J = \int {\frac{{{x^3} – 1}}{{x + 1}}dx} .\)

3. \(K = \int {{{\left( {x – \frac{1}{x}} \right)}^3}dx} .\)

1. Ta có: \(\frac{{2{x^2} + x + 1}}{{x – 1}}\) \( = 2x + 3 + \frac{4}{{x – 1}}.\)

Suy ra \(I = \int {(2x + 3 + \frac{4}{{x – 1}})dx} \) \( = {x^2} + 3x + 4\ln \left| {x – 1} \right| + C.\)

2. Ta có: \(\frac{{{x^3} – 1}}{{x + 1}} = \frac{{{x^3} + 1 – 2}}{{x + 1}}\) \( = {x^2} – x + 1 – \frac{2}{{x + 1}}.\)

Suy ra \(J = \int {\left( {{x^2} – x + 1 – \frac{2}{{x + 1}}} \right)dx} \) \( = \frac{{{x^3}}}{3} – \frac{{{x^2}}}{2} + x – 2\ln \left| {x + 1} \right| + C.\)

3. Ta có: \({\left( {x – \frac{1}{x}} \right)^3}\) \( = {x^3} – 3x + \frac{3}{x} – \frac{1}{{{x^3}}}.\)

Suy ra \(K = \int {\left( {{x^3} – 3x + \frac{3}{x} – \frac{1}{{{x^3}}}} \right)dx} \) \( = \frac{{{x^4}}}{4} – \frac{{3{x^2}}}{2} + 3\ln \left| x \right| + \frac{1}{{2{x^2}}} + C.\)

Ví dụ 2. Tìm nguyên hàm:

1. \(I = \int {\frac{{dx}}{{{{({x^2} – 1)}^2}}}} .\)

2. \(J = \int {\frac{{{x^3} + 2x + 1}}{{{x^2} + 2x + 1}}dx} .\)

3. \(K = \int {\frac{{2{x^2} + 1}}{{{{(x + 1)}^5}}}dx} .\)

1. Ta có: \(\frac{1}{{{{({x^2} – 1)}^2}}}\) \( = \frac{1}{4}\frac{{{{\left[ {(x + 1) – (x – 1)} \right]}^2}}}{{{{\left[ {(x – 1)(x + 1)} \right]}^2}}}\)

\( = \frac{1}{4}\left[ {\frac{1}{{{{(x – 1)}^2}}} – \frac{2}{{(x – 1)(x + 1)}} + \frac{1}{{{{(x + 1)}^2}}}} \right]\) \( = \frac{1}{4}\left[ {\frac{1}{{{{(x – 1)}^2}}} – \frac{1}{{x – 1}} + \frac{1}{{x + 1}} + \frac{1}{{{{(x + 1)}^2}}}} \right].\)

Suy ra \(I = \frac{1}{4}\left[ { – \frac{1}{{x – 1}} + \ln \left| {\frac{{x + 1}}{{x – 1}}} \right| – \frac{1}{{x + 1}}} \right] + C.\)

2. Ta có: \({x^3} + 2x + 1\) \( = {(x + 1)^3} – 3{(x + 1)^2}\) \( + 5(x + 1) – 2.\)

Suy ra \(J = \int {(x – 2 + \frac{5}{{x + 1}} – \frac{2}{{{{(x + 1)}^2}}})dx} \)

\( = \frac{{{x^2}}}{2} – 2x + 5\ln \left| {x + 1} \right| + \frac{2}{{x + 1}} + C.\)

3. Ta phân tích \(2{x^2} + 1\) \( = 2{(x + 1)^2} – 4(x + 1) + 3.\)

Suy ra:

\(K = \int {\left( {\frac{2}{{{{(x + 1)}^3}}} – \frac{4}{{{{(x + 1)}^4}}} + \frac{3}{{{{(x + 1)}^5}}}} \right)dx} \)

\( = – \frac{1}{{{{(x + 1)}^2}}} + \frac{4}{{3{{(x + 1)}^3}}} – \frac{3}{{4{{(x + 1)}^4}}} + C.\)

Ví dụ 3. Tìm nguyên hàm:

1. \(I = \int {{{({e^x} + 2{e^{ – x}})}^2}dx} .\)

2. \(J = \int {\frac{{{3^x} + {{4.5}^x}}}{{{7^x}}}dx} .\)

1. Ta có: \({({e^x} + 2{e^{ – x}})^2}\) \( = {e^{2x}} + 4 + 4.{e^{ – 2x}}.\)

Suy ra: \(I = \int {({e^{2x}} + 4 + 4{e^{ – 2x}})dx} \) \( = \frac{1}{2}{e^{2x}} + 4x – 2{e^{ – 2x}} + C.\)

2. \(J = \int {\left( {{{\left( {\frac{3}{7}} \right)}^x} + 4.{{\left( {\frac{5}{7}} \right)}^x}} \right)dx} \) \( = \frac{1}{{\ln \frac{3}{7}}}.{\left( {\frac{3}{7}} \right)^x} + \frac{4}{{\ln \frac{5}{7}}}.{\left( {\frac{5}{7}} \right)^x} + C.\)

[ads]

Ví dụ 4. Tìm nguyên hàm: \(I = \int {\frac{{{{\sin }^4}x}}{{{{\cos }^2}x}}dx} .\)

\(I = \int {\left( {\frac{1}{{{{\cos }^2}x}} + {{\cos }^2}x – 2} \right)dx} \)

\(I = \tan x – 2x \) \(+ \int {\frac{{dx}}{2}} + \frac{1}{4}\int {\cos 2xd\left( {2x} \right)} \) \( = \tan x – \frac{3}{2}x + \frac{1}{4}\sin 2x + C.\)

Ví dụ 5. Tìm nguyên hàm:

1. \(I = \int {{{\cos }^4}2xdx} .\)

2. \(J = \int {(\cos 3x.\cos 4x + {{\sin }^3}2x)dx} .\)

1. Ta có: \({\cos ^4}2x = \frac{1}{4}{\left( {1 + \cos 4x} \right)^2}\) \( = \frac{1}{4}\left( {1 + 2\cos 4x + {{\cos }^2}4x} \right)\)

\( = \frac{1}{4}\left( {1 + 2\cos 4x + \frac{{1 + \cos 8x}}{2}} \right)\) \( = \frac{1}{8}\left( {3 + 4\cos 4x + \cos 8x} \right)\)

\( \Rightarrow I = \frac{1}{8}\int {(3 + 4\cos 4x + \cos 8x)dx} \) \( = \frac{1}{8}\left( {3x + \sin 4x + \frac{1}{8}\sin 8x} \right) + C.\)

2. Ta có: \(\cos 3x.\cos 4x = \frac{1}{2}\left[ {\cos 7x + \cos x} \right].\)

\({\sin ^3}2x = \frac{3}{4}\sin 2x – \frac{1}{4}\sin 6x.\)

Nên suy ra: \( J = \frac{1}{{14}}\sin 7x + \frac{1}{2}\sin x\) \( – \frac{3}{8}\cos 2x + \frac{1}{{24}}\cos 6x + C.\)

Ví dụ 6. Tìm nguyên hàm:

1. \(I = \int {\left( {\frac{1}{{{{\ln }^2}x}} – \frac{1}{{\ln x}}} \right)dx} .\)

2. \(J = \int {\frac{{x{e^x} + 1}}{{{{(x + {e^x})}^2}}}dx} .\)

1. Ta có: \(\frac{1}{{{{\ln }^2}x}} – \frac{1}{{\ln x}} = \frac{{1 – \ln x}}{{{{\ln }^2}x}}\) \( = \frac{{x(\ln x)’ – (x)’\ln x}}{{{{\ln }^2}x}} = \left( {\frac{x}{{\ln x}}} \right)’.\)

Vậy \(I = \int {\left( {\frac{x}{{\ln x}}} \right)’dx} = \frac{x}{{\ln x}} + C.\)

2. Ta có: \(\frac{{x{e^x} + 1}}{{{{(x + {e^x})}^2}}}\) \( = – \frac{{(x + 1)'(x + {e^x}) – (x + {e^x})'(x + 1)}}{{{{(x + {e^x})}^2}}}\) \( = – \left( {\frac{{x + 1}}{{x + {e^x}}}} \right)’.\)

Suy ra \(J = – \frac{{x + 1}}{{x + {e^x}}} + C.\)

Bạn đang khám phá nội dung tìm nguyên hàm bằng phương pháp phân tích trong chuyên mục bài tập toán 12 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

đánh giá tài liệu

5/5
( đánh giá)
5 sao
100%
4 sao
0%
3 sao
0%
2 sao
0%
1 sao
0%