1. Môn Toán
  2. tính tích phân bằng phương pháp phân tích
tính tích phân bằng phương pháp phân tích
Thể Loại: TIPS Giải Toán 12
Ngày đăng: 26/05/2018

tính tích phân bằng phương pháp phân tích

Quý thầy cô và học sinh đang tham khảo tính tích phân bằng phương pháp phân tích, bộ đề thi được xây dựng bám sát chuẩn toán học cập nhật nhất. Cấu trúc đề bảo đảm độ phủ kiến thức đồng đều, mức độ câu hỏi được cân chỉnh từ nhận biết đến vận dụng cao, phù hợp kiểm tra toàn diện năng lực. Hãy khai thác triệt để tài liệu này để đánh giá chính xác trình độ hiện tại và tối ưu chiến lược luyện thi của bạn.

Bài viết hướng dẫn tính tích phân bằng phương pháp phân tích. Kiến thức và các ví dụ trong bài viết được tham khảo từ các tài liệu nguyên hàm – tích phân và ứng dụng được đăng tải trên MonToan.com.vn.

Phương pháp:

Để tính tích phân \(I = \int\limits_a^b {f(x)dx} \) ta phân tích \(f(x) = {k_1}{f_1}(x) + … + {k_m}{f_m}(x)\), trong đó các hàm \({f_i}(x){\rm{ }}(i = 1,2,3,…,n)\) có trong bảng nguyên hàm.

Ví dụ 1. Tính các tích phân sau:

1. \(I = \int\limits_0^1 {\frac{{xdx}}{{\sqrt {3x + 1} + \sqrt {2x + 1} }}} .\)

2. \(J = \int\limits_2^7 {\frac{{xdx}}{{\sqrt {x + 2} + \sqrt {x – 2} }}} .\)

1. Ta có: \(x = (3x + 1) – (2x + 1)\) \( = (\sqrt {3x + 1} – \sqrt {2x + 1} )\)\((\sqrt {3x + 1} + \sqrt {2x + 1} ).\)

Nên \(I = \int\limits_0^1 {(\sqrt {3x + 1} – \sqrt {2x + 1} )dx} \) \( = \left. {\left[ {\frac{2}{9}\sqrt {{{(3x + 1)}^3}} – \frac{1}{3}\sqrt {{{(2x + 1)}^3}} } \right]} \right|_0^1\) \( = \frac{{17 – 9\sqrt 3 }}{9}.\)

2. Ta có \(x\) \( = \frac{1}{4}(\sqrt {x + 2} + \sqrt {x – 2} )\)\((\sqrt {x + 2} – \sqrt {x – 2} ).\)

Nên \(J = \frac{1}{4}\int\limits_2^7 {\left( {\sqrt {x + 2} – \sqrt {x – 2} } \right)dx} \) \( = \frac{{19 – 5\sqrt 5 }}{6}.\)

Ví dụ 2. Tính các tích phân sau:

1. \(I = \int\limits_{ – \frac{\pi }{2}}^{\frac{\pi }{2}} {\sin 2x.\sin 3x} {\rm{ }}.\)

2. \(J = \int\limits_0^{\frac{\pi }{4}} {{{\cos }^4}2x} dx.\)

1. Ta có: \(I = \frac{1}{2}\int\limits_{ – \frac{\pi }{2}}^{\frac{\pi }{2}} {(\cos x – \cos 5x)dx} \) \( = \left. {\frac{1}{2}(\sin x – \frac{1}{5}\sin 5x)} \right|_{ – \frac{\pi }{2}}^{\frac{\pi }{2}}\) \( = \frac{4}{5}.\)

2. Ta có: \({\cos ^4}2x\) \( = \frac{1}{2}(1 + 2\cos 4x + {\cos ^2}4x)\) \( = \frac{1}{4}(3 + 4\cos 4x + \cos 8x).\)

Nên \(J = \frac{1}{4}\int\limits_0^{\frac{\pi }{4}} {(3 + 4\cos 4x + \cos 8x)dx} \) \( = \frac{1}{4}\left. {\left( {3x + \sin 4x + \frac{1}{8}\sin 8x} \right)} \right|_0^{\frac{\pi }{4}}\) \( = \frac{{3\pi }}{{16}}.\)

[ads]

Ví dụ 3. Tính các tích phân sau:

1. \(I = \int\limits_3^4 {\frac{{{x^2}dx}}{{{x^2} – 3x + 2}}} .\)

2. \(J = \int\limits_2^3 {\frac{{2x + 3}}{{{x^3} – 3x + 2}}dx} .\)

1. Ta có: \(\frac{{{x^2}}}{{{x^2} – 3x + 2}}\) \( = 1 + \frac{3}{2}\frac{{2x – 3}}{{{x^2} – 3x + 2}}\) \( + \frac{5}{2}\frac{1}{{{x^2} – 3x + 2}}\) \( = 1 + \frac{3}{2}\frac{{2x – 3}}{{{x^2} – 3x + 2}}\) \( + \frac{5}{2}\left( {\frac{1}{{x – 2}} – \frac{1}{{x – 1}}} \right).\)

Suy ra: \(I = \) \(\left. {\left( {x + \frac{3}{2}ln\left| {{x^2} – 3x + 2} \right| + \frac{5}{2}\ln \left| {\frac{{x – 2}}{{x – 1}}} \right|} \right){\rm{ }}} \right|_3^4\) \( = 1 + \frac{3}{2}\ln 3 + \frac{5}{2}\ln \frac{4}{3}.\)

2. Ta có: \({x^3} – 3x + 2\) \( = {(x – 1)^2}(x + 2)\)

\(2x + 3 = a{(x – 1)^2}\) \( + b(x + 2)(x – 1) + c(x + 2)\)

\( \Leftrightarrow 2x + 3 = (a + b){x^2}\) \( + (c – 2a + b)x + a – 2b + 2c\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}

a + b = 0\\

– 2a + b + c = 2\\

a – 2b + 2c = 3

\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow a = – \frac{1}{9},b = \frac{1}{9},c = \frac{5}{3}.\)

\(J = \) \(\int\limits_2^3 {\left[ { – \frac{1}{9}\frac{1}{{x + 2}} + \frac{1}{9}\frac{1}{{x – 1}} + \frac{5}{3}\frac{1}{{{{(x – 1)}^2}}}} \right]dx} \) \( = \left. {\left( {\frac{1}{9}\ln \left| {\frac{{x – 1}}{{x + 2}}} \right| – \frac{5}{{3(x – 1)}}} \right){\rm{ }}} \right|_2^3\) \( = \frac{1}{9}\ln \frac{8}{5} + \frac{5}{6}.\)

Ví dụ 4. Tính các tích phân sau: \(I = \int\limits_0^1 {x\left| {x – a} \right|dx} ,a /> 0.\)

Xét hai trường hợp:

\( \bullet \) \(a \ge 1\) \( \Rightarrow I = \int\limits_0^1 {x(a – x)dx} \) \( = \frac{{3a – 2}}{6}.\)

\( \bullet \) \(0 < a < 1\) \( \Rightarrow I = \int\limits_0^a {x(a – x)dx} + \int\limits_a^1 {x(x – a)dx} \) \( = \frac{{2{a^3} – 3a + 2}}{6}.\)

Bạn đang khám phá nội dung tính tích phân bằng phương pháp phân tích trong chuyên mục giải sgk toán 12 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

đánh giá tài liệu

5/5
( đánh giá)
5 sao
100%
4 sao
0%
3 sao
0%
2 sao
0%
1 sao
0%