Chào mừng các em học sinh lớp 1 đến với bài học Toán lớp 1 trang 111 - Luyện tập - SGK Cánh diều trên website montoan.com.vn. Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố kiến thức đã học về cộng và trừ trong phạm vi 10, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải bài tập một cách nhanh chóng và chính xác.
Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập. Ngoài ra, các em còn có thể luyện tập thêm với nhiều bài tập tương tự để nắm vững kiến thức.
>, <, =?
Viết số thích hợp vào chỗ chấm
Cho các số:
a) Tìm số bé nhất.
b) Tìm số lớn nhất.
c) Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
Phương pháp giải:
So sánh các số đã cho để trả lời câu hỏi đề bài.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 38 < 83 < 99
a) Số bé nhất là: 38
b) Số lớn nhất là: 99
c) Viết các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn: 38, 83, 99
>, <, =?
Phương pháp giải:
So sánh các số rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
a) Đọc số điểm của mỗi bạn trong trò chơi thi tâng cầu:
b) Sắp xếp các bạn theo thứ tự số điểm từ lớn đến bé.
Phương pháp giải:
a) Quan sát tranh, đọc số điểm mỗi bạn.
b) So sánh điểm của các bạn rồi sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.
Lời giải chi tiết:
a) Số điểm của các bạn:
Khánh: 18 điểm; Long: 19 điểm; Yến: 23 điểm
b) Ta có: 18 điểm < 19 điểm < 23 điểm.
Tên các bạn theo thứ tự số điểm từ lớn đến bé: Yến, Long, Khánh.
a) Hãy giúp nhà thám hiểm vượt qua cây cầu bằng cách viết các số đã bị xoá:
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Trong các số em vừa viết:
- Số lớn nhất là .........
- Số bé nhất là .........
- Số tròn chục bé nhất là .........
- Số tròn chục lớn nhất là .........
Phương pháp giải:
a) Đếm các số từ 1 đến 50 và điền vào ô trống số còn thiếu.
b) Dựa vào ý a) trả lời câu hỏi đề bài.
Lời giải chi tiết:
a) Các số trên các nhịp cầu viết theo thứ tự từ 1 đến 50.
b) Trong các số em vừa viết:
- Số lớn nhất là: 50
- Số bé nhất là: 1
- Số tròn chục bé nhất là: 10
- Số tròn chục lớn nhất là: 50
>, <, =?
Phương pháp giải:
So sánh các số rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm
Cho các số:
a) Tìm số bé nhất.
b) Tìm số lớn nhất.
c) Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
Phương pháp giải:
So sánh các số đã cho để trả lời câu hỏi đề bài.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 38 < 83 < 99
a) Số bé nhất là: 38
b) Số lớn nhất là: 99
c) Viết các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn: 38, 83, 99
a) Đọc số điểm của mỗi bạn trong trò chơi thi tâng cầu:
b) Sắp xếp các bạn theo thứ tự số điểm từ lớn đến bé.
Phương pháp giải:
a) Quan sát tranh, đọc số điểm mỗi bạn.
b) So sánh điểm của các bạn rồi sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.
Lời giải chi tiết:
a) Số điểm của các bạn:
Khánh: 18 điểm; Long: 19 điểm; Yến: 23 điểm
b) Ta có: 18 điểm < 19 điểm < 23 điểm.
Tên các bạn theo thứ tự số điểm từ lớn đến bé: Yến, Long, Khánh.
a) Hãy giúp nhà thám hiểm vượt qua cây cầu bằng cách viết các số đã bị xoá:
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Trong các số em vừa viết:
- Số lớn nhất là .........
- Số bé nhất là .........
- Số tròn chục bé nhất là .........
- Số tròn chục lớn nhất là .........
Phương pháp giải:
a) Đếm các số từ 1 đến 50 và điền vào ô trống số còn thiếu.
b) Dựa vào ý a) trả lời câu hỏi đề bài.
Lời giải chi tiết:
a) Các số trên các nhịp cầu viết theo thứ tự từ 1 đến 50.
b) Trong các số em vừa viết:
- Số lớn nhất là: 50
- Số bé nhất là: 1
- Số tròn chục bé nhất là: 10
- Số tròn chục lớn nhất là: 50
Bài tập Toán lớp 1 trang 111 - Luyện tập - SGK Cánh diều là phần tiếp theo của chương trình học Toán lớp 1, tập trung vào việc củng cố các kỹ năng cộng và trừ đã được giới thiệu trong các bài học trước. Mục tiêu chính của bài tập này là giúp học sinh làm quen với các dạng bài tập khác nhau, từ đó phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.
Bài tập Toán lớp 1 trang 111 - Luyện tập - SGK Cánh diều bao gồm các dạng bài tập sau:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập trong Toán lớp 1 trang 111 - Luyện tập - SGK Cánh diều:
Để giải bài tập này, các em cần thực hiện các phép cộng và trừ trong phạm vi 10 một cách nhanh chóng và chính xác. Các em có thể sử dụng các ngón tay hoặc các vật dụng quen thuộc để hỗ trợ việc tính toán.
Ví dụ:
Phép tính | Kết quả |
---|---|
5 + 3 = | 8 |
7 - 2 = | 5 |
Để giải bài toán có lời văn, các em cần đọc kỹ đề bài, xác định các thông tin quan trọng và tìm ra phép tính phù hợp để giải quyết bài toán. Sau đó, các em cần viết đầy đủ lời giải và kết quả.
Ví dụ:
Lan có 4 quả táo, Bình có 3 quả táo. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu quả táo?
Lời giải:
Số quả táo của cả hai bạn là: 4 + 3 = 7 (quả)
Đáp số: 7 quả
Để giải bài tập này, các em cần sử dụng kiến thức về cộng và trừ để tìm ra số thích hợp điền vào chỗ trống.
Ví dụ:
5 + ... = 8
Giải: 5 + 3 = 8
Để so sánh các số, các em cần sử dụng các dấu >, < hoặc = để biểu thị mối quan hệ giữa hai số. Số lớn hơn sẽ được đặt trước dấu >, số nhỏ hơn sẽ được đặt trước dấu <, và hai số bằng nhau sẽ được nối với dấu =.
Ví dụ:
6 ... 4
Giải: 6 > 4
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong sách bài tập hoặc trên các trang web học Toán online. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập và đạt kết quả tốt hơn.
Chúc các em học tốt môn Toán lớp 1!