Chào mừng các em học sinh lớp 1 đến với bài học Toán lớp 1 trang 164 sách Cánh diều. Bài học hôm nay sẽ giúp các em ôn tập lại kiến thức về phép cộng và phép trừ trong phạm vi 100, một nền tảng quan trọng cho các bài học toán tiếp theo.
montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, cùng với các bài tập luyện tập để các em nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập.
Tính
Tính
a) 14 + 3
18 – 2
40 + 50
76 + 1
65 – 1
70 – 40
b) 30 + 20 + 10
17 – 7 + 5
80 – 30 – 20
12 + 6 – 8
Phương pháp giải:
Tính các phép tính và ghi kết quả chính xác.
Lời giải chi tiết:
a) 14 + 3 = 17
18 – 2 = 16
40 + 50 = 90
76 + 1 = 77
65 – 1 = 64
70 – 40 = 30
b) 30 + 20 + 10 = 60
17 – 7 + 5 = 15
80 – 30 – 20 = 30
12 + 6 – 8 = 10
Đặt tính rồi tính:
Phương pháp giải:
- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính : Cộng, trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Tìm lỗi sai trong mỗi phép tính rồi sửa lại cho đúng:
Phương pháp giải:
Quan sát các phép tính, xem cách đặt tính từng phép tính.
Lời giải chi tiết:
Đặt lại phép tính: đơn vị thẳng đơn vị, chục thẳng chục rồi tính kết quả.
Chị Mai bẻ được 32 bắp ngô, anh Tuấn bẻ được 47 bắp. Hỏi cả hai anh chị bẻ được bao nhiêu bắp ngô?
Phương pháp giải:
Muốn tính cả hai anh chị bẻ được bao nhiêu bắp ngô ta lấy số bắp ngô chị Mai bẻ được cộng với số bắp ngô anh Tuấn bẻ được.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Dựa vào cách đặt tính để tìm các số còn thiếu.
Lời giải chi tiết:
Tính
a) 14 + 3
18 – 2
40 + 50
76 + 1
65 – 1
70 – 40
b) 30 + 20 + 10
17 – 7 + 5
80 – 30 – 20
12 + 6 – 8
Phương pháp giải:
Tính các phép tính và ghi kết quả chính xác.
Lời giải chi tiết:
a) 14 + 3 = 17
18 – 2 = 16
40 + 50 = 90
76 + 1 = 77
65 – 1 = 64
70 – 40 = 30
b) 30 + 20 + 10 = 60
17 – 7 + 5 = 15
80 – 30 – 20 = 30
12 + 6 – 8 = 10
Đặt tính rồi tính:
Phương pháp giải:
- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính : Cộng, trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Tìm lỗi sai trong mỗi phép tính rồi sửa lại cho đúng:
Phương pháp giải:
Quan sát các phép tính, xem cách đặt tính từng phép tính.
Lời giải chi tiết:
Đặt lại phép tính: đơn vị thẳng đơn vị, chục thẳng chục rồi tính kết quả.
Số?
Phương pháp giải:
Dựa vào cách đặt tính để tìm các số còn thiếu.
Lời giải chi tiết:
Chị Mai bẻ được 32 bắp ngô, anh Tuấn bẻ được 47 bắp. Hỏi cả hai anh chị bẻ được bao nhiêu bắp ngô?
Phương pháp giải:
Muốn tính cả hai anh chị bẻ được bao nhiêu bắp ngô ta lấy số bắp ngô chị Mai bẻ được cộng với số bắp ngô anh Tuấn bẻ được.
Lời giải chi tiết:
Bài tập Toán lớp 1 trang 164 sách Cánh diều là phần ôn tập quan trọng, giúp củng cố kiến thức về phép cộng và phép trừ trong phạm vi 100 mà các em đã được học. Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập, giúp các em hiểu rõ cách giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.
Bài 1 yêu cầu các em thực hiện các phép tính cộng và trừ trong phạm vi 100. Các em cần chú ý thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải, và kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
Để giúp các em luyện tập thêm, chúng tôi cung cấp một số bài tập tương tự:
Bài 2 yêu cầu các em điền vào chỗ trống để hoàn thành các phép tính. Các em cần xác định phép tính cần thực hiện (cộng hay trừ) dựa vào thông tin đã cho.
Ví dụ: 45 + ? = 78. Để tìm số cần điền, các em thực hiện phép trừ: 78 - 45 = 33. Vậy, số cần điền là 33.
Các bài tập luyện tập:
Bài 3 là bài toán có lời văn, yêu cầu các em đọc kỹ đề bài, xác định thông tin quan trọng và lập kế hoạch giải bài toán. Các em cần xác định được phép tính cần thực hiện (cộng, trừ, hoặc cả hai) để tìm ra đáp án đúng.
Ví dụ: Lan có 25 cái kẹo, Bình cho Lan thêm 12 cái kẹo. Hỏi Lan có tất cả bao nhiêu cái kẹo?
Giải:
Số kẹo Lan có tất cả là: 25 + 12 = 37 (cái kẹo)
Đáp số: 37 cái kẹo
Bài tập luyện tập:
Một cửa hàng có 40 quả cam. Buổi sáng bán được 15 quả cam, buổi chiều bán được 10 quả cam. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu quả cam?
Hy vọng với lời giải chi tiết và các bài tập luyện tập trên, các em học sinh lớp 1 sẽ nắm vững kiến thức về phép cộng và phép trừ trong phạm vi 100, và tự tin giải các bài tập Toán lớp 1 trang 164 sách Cánh diều. Chúc các em học tốt!