Chào mừng các em học sinh lớp 1 đến với bài học Toán lớp 1 trang 26 - Luyện tập - SGK Cánh diều. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải toán thực tế.
Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp các em tự tin chinh phục môn Toán.
Xếp các số sau: Theo thứ tự từ bé đến lớn...
Xếp các số sau:
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn.
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé.
Phương pháp giải:
So sánh các số được ghi ở mỗi bông hoa rồi sắp xếp theo yêu cầu của đề bài.
Lời giải chi tiết:
Ta có 4 < 5 < 8.
a) Các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 4; 5; 8.
b) Các số theo thứ tự từ lớn đến bé: 8; 5; 4.
Bạn nào có ít viên bi nhất?
Phương pháp giải:
So sánh số viên bi của mỗi bạn để tìm ra bạn nào có ít viên bi nhất.
Lời giải chi tiết:
Quan sát tranh ta thấy:
Bạn Lê có 9 viên bi.
Bạn Hà có 7 viên bi.
Bạn Vũ có 6 viên bi.
Ta có: 6 < 7 < 9.
Vậy bạn Vũ có ít viên bi nhất.
>, <, =
Phương pháp giải:
So sánh hai số ở hai vế rồi điền dấu thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
>, <, =?
Phương pháp giải:
So sánh hai số rồi điền dấu thích hợp.
Lời giải chi tiết:
>, <, =?
Phương pháp giải:
So sánh hai số rồi điền dấu thích hợp.
Lời giải chi tiết:
>, <, =
Phương pháp giải:
So sánh hai số ở hai vế rồi điền dấu thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Xếp các số sau:
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn.
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé.
Phương pháp giải:
So sánh các số được ghi ở mỗi bông hoa rồi sắp xếp theo yêu cầu của đề bài.
Lời giải chi tiết:
Ta có 4 < 5 < 8.
a) Các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 4; 5; 8.
b) Các số theo thứ tự từ lớn đến bé: 8; 5; 4.
Bạn nào có ít viên bi nhất?
Phương pháp giải:
So sánh số viên bi của mỗi bạn để tìm ra bạn nào có ít viên bi nhất.
Lời giải chi tiết:
Quan sát tranh ta thấy:
Bạn Lê có 9 viên bi.
Bạn Hà có 7 viên bi.
Bạn Vũ có 6 viên bi.
Ta có: 6 < 7 < 9.
Vậy bạn Vũ có ít viên bi nhất.
Bài tập Toán lớp 1 trang 26 - Luyện tập - SGK Cánh diều là phần tiếp theo của chương trình học Toán lớp 1, tập trung vào việc củng cố các kiến thức đã học về cộng và trừ trong phạm vi 10. Các bài tập trong trang này thường có dạng:
Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng và trừ trong phạm vi 10. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững bảng cộng và trừ cơ bản. Ví dụ:
3 + 5 = ?
Học sinh cần nhớ rằng 3 cộng 5 bằng 8. Do đó, đáp án là 8.
Bài 2 thường là các bài toán có lời văn đơn giản. Để giải bài toán này, học sinh cần:
Ví dụ:
Lan có 4 quả táo, Bình cho Lan thêm 2 quả táo. Hỏi Lan có tất cả bao nhiêu quả táo?
Giải:
Số quả táo Lan có tất cả là: 4 + 2 = 6 (quả)
Đáp số: 6 quả táo
Bài 3 yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống để hoàn thành các phép tính. Để giải bài tập này, học sinh cần sử dụng kiến thức về bảng cộng và trừ để tìm ra số thích hợp.
Ví dụ:
5 + ? = 8
Học sinh cần tìm một số khi cộng với 5 sẽ bằng 8. Số đó là 3. Do đó, đáp án là 3.
Ngoài sách giáo khoa, bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tốt Toán lớp 1:
Toán lớp 1 trang 26 - Luyện tập - SGK Cánh diều là một bài học quan trọng giúp các em củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các mẹo học tập trên, các em sẽ tự tin chinh phục bài học này và đạt kết quả tốt trong môn Toán.