Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục luyện tập Bài tập cuối chương II - Vở thực hành Toán 8 Tập 1 tại montoan.com.vn. Chương này tập trung vào các hằng đẳng thức đáng nhớ và ứng dụng của chúng trong giải toán.
Chúng tôi cung cấp đầy đủ các bài tập, đáp án và lời giải chi tiết, giúp các em nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.
Chương II trong Vở thực hành Toán 8 Tập 1 xoay quanh các hằng đẳng thức đại số quan trọng. Việc nắm vững các hằng đẳng thức này không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài toán đại số một cách nhanh chóng và chính xác mà còn là nền tảng vững chắc cho các kiến thức toán học nâng cao hơn.
Có 7 hằng đẳng thức đáng nhớ mà học sinh cần nắm vững:
Các hằng đẳng thức này được ứng dụng rộng rãi trong việc:
Để giải tốt các bài tập trong chương này, học sinh cần:
Ví dụ 1: Rút gọn biểu thức (x + 2)²
Áp dụng hằng đẳng thức (a + b)² = a² + 2ab + b², ta có:
(x + 2)² = x² + 2 * x * 2 + 2² = x² + 4x + 4
Ví dụ 2: Phân tích đa thức x² - 4 thành nhân tử
Áp dụng hằng đẳng thức a² - b² = (a + b)(a - b), ta có:
x² - 4 = x² - 2² = (x + 2)(x - 2)
Dưới đây là một số bài tập thực hành để các em luyện tập:
Hãy dành thời gian ôn tập lý thuyết và làm nhiều bài tập để nắm vững kiến thức về hằng đẳng thức đáng nhớ. Đừng ngần ngại hỏi thầy cô hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn. Chúc các em học tập tốt!
Hằng đẳng thức | Công thức |
---|---|
Bình phương của một tổng | (a + b)² = a² + 2ab + b² |
Bình phương của một hiệu | (a - b)² = a² - 2ab + b² |
Hiệu hai bình phương | a² - b² = (a + b)(a - b) |
Lập phương của một tổng | (a + b)³ = a³ + 3a²b + 3ab² + b³ |
Lập phương của một hiệu | (a - b)³ = a³ - 3a²b + 3ab² - b³ |
Tổng hai lập phương | (a + b)(a² - ab + b²) = a³ + b³ |
Hiệu hai lập phương | (a - b)(a² + ab + b²) = a³ - b³ |