1. Môn Toán
  2. Giải bài 9 trang 43 vở thực hành Toán 8

Giải bài 9 trang 43 vở thực hành Toán 8

Giải bài 9 trang 43 Vở thực hành Toán 8

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 9 trang 43 Vở thực hành Toán 8 của Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, hỗ trợ các em học tập hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu với bài giải chi tiết ngay sau đây!

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

Đề bài

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) \(2{x^2}\;-3x + 1\).

b) \(3{x^2}\; + 4x + 1\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 9 trang 43 vở thực hành Toán 8 1

a) Tách hạng tử \( - 3x = - 2x-x\) sau đó phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách nhóm hạng tử.

b) Tách hạng tử \(4x = 3x + x\) sau đó phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách nhóm hạng tử.

Lời giải chi tiết

a) Ta không thể áp dụng ngay phương pháp đặt nhân tử chung hay nhóm các hạng tử để phân tích đa thức này thành nhân tử, mà ta cần phải tách hạng tử \( - 3x = - 2x-x\) và ta có

\(\begin{array}{*{20}{l}}{2{x^2}\;-3x + 1 = 2{x^2}\;-2x-x + 1 = \left( {2{x^2}\;-2x} \right)-\left( {x-1} \right)}\\{ = 2x\left( {x-1} \right)-1.\left( {x-1} \right)}\\{ = \left( {2x-1} \right)\left( {x-1} \right).}\end{array}\)

b) Tương tự câu a) ta không thể áp dụng ngay phương pháp đặt nhân tử chung, phương pháp nhóm các hạng tử hay sử dụng hằng đẳng thức cho đa thức \(3{x^2}\; + 4x + 1\), mà phải tách hạng tử \(4x = 3x + x\), khi đó ta có

\(\begin{array}{*{20}{l}}{3{x^2}\; + 4x + 1 = 3{x^2}\; + 3x + x + 1 = \left( {3{x^2}\; + 3x} \right) + \left( {x + 1} \right)}\\{ = 3x\left( {x + 1} \right) + \left( {x + 1} \right)}\\{ = \left( {3x + 1} \right)\left( {x + 1} \right).}\end{array}\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 9 trang 43 vở thực hành Toán 8 trong chuyên mục toán 8 sgk trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 9 trang 43 Vở thực hành Toán 8: Tổng quan

Bài 9 trang 43 Vở thực hành Toán 8 thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình học, cụ thể là các tính chất của hình thang cân. Bài tập yêu cầu học sinh chứng minh các tính chất liên quan đến đường trung bình, đường cao và các góc trong hình thang cân.

Nội dung bài tập

Bài 9 trang 43 Vở thực hành Toán 8 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Chứng minh tính chất: Chứng minh một đường thẳng là đường trung bình của hình thang cân, hoặc chứng minh một đoạn thẳng là đường cao của hình thang cân.
  • Tính toán độ dài: Tính độ dài đường trung bình, đường cao, hoặc các cạnh của hình thang cân dựa trên các thông tin đã cho.
  • Tính góc: Tính các góc trong hình thang cân, sử dụng các tính chất về tổng các góc trong một tứ giác và các tính chất đặc biệt của hình thang cân.

Lời giải chi tiết bài 9 trang 43 Vở thực hành Toán 8

Để giải bài 9 trang 43 Vở thực hành Toán 8 một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Định nghĩa hình thang cân: Hình thang cân là hình thang có hai cạnh bên song song.
  2. Tính chất hình thang cân:
    • Hai góc kề một cạnh bên bằng nhau.
    • Hai đường chéo bằng nhau.
    • Đường trung bình của hình thang cân bằng nửa tổng hai đáy.
  3. Đường trung bình của tam giác: Đường thẳng đi qua trung điểm của hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh thứ ba là đường trung bình của tam giác đó.
  4. Đường cao của hình thang cân: Đường thẳng vuông góc với hai đáy của hình thang cân.

Ví dụ minh họa:

Giả sử cho hình thang cân ABCD (AB // CD), với AB = 5cm, CD = 10cm. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AD và BC. Chứng minh MN là đường trung bình của hình thang ABCD và tính độ dài MN.

Lời giải:

Vì M là trung điểm của AD và N là trung điểm của BC, nên MN là đường trung bình của hình thang ABCD.

Do đó, MN = (AB + CD) / 2 = (5 + 10) / 2 = 7.5cm.

Mẹo giải bài tập hình thang cân

  • Vẽ hình: Vẽ hình chính xác và đầy đủ các yếu tố của bài toán.
  • Phân tích đề bài: Xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán.
  • Vận dụng kiến thức: Sử dụng các định nghĩa, tính chất và công thức liên quan đến hình thang cân.
  • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả tính toán và chứng minh là chính xác.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tham khảo thêm các bài tập sau:

  • Bài 10 trang 43 Vở thực hành Toán 8
  • Bài tập tương tự trong sách giáo khoa Toán 8
  • Các bài tập trực tuyến trên Montoan.com.vn

Kết luận

Hy vọng với bài giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em học sinh đã có thể tự tin giải bài 9 trang 43 Vở thực hành Toán 8. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8