1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 22 vở thực hành Toán 8

Giải bài 7 trang 22 vở thực hành Toán 8

Giải bài 7 trang 22 Vở thực hành Toán 8

Chào mừng các em học sinh đến với phần giải bài tập Toán 8 Vở thực hành. Trong bài viết này, Montoan.com.vn sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài 7 trang 22, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Chuyện rằng Rùa chạy đua với Thỏ. Thỏ chạy nhanh gấp 60 lần rùa, nhưng chỉ sau t phút chạy,

Đề bài

Chuyện rằng Rùa chạy đua với Thỏ. Thỏ chạy nhanh gấp 60 lần rùa, nhưng chỉ sau t phút chạy, Thỏ đã dừng lại mặc dù chưa đến đích. Do mải chơi, Thỏ không biết rằng Rùa vẫn cần mẫn chạy liên tục trong 90t phút và đến đích trước Thỏ.

a) Gọi v (m/phút) là vận tốc chạy của Rùa. Hãy viết các đơn thức biểu thị quãng đường mà Thỏ và Rùa đã chạy.

b) Hỏi Rùa đã chạy được quãng đường dài gấp bao nhiêu lần quãng đường Thỏ đã chạy?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 trang 22 vở thực hành Toán 8 1

a) Sử dụng giả thiết để viết đơn thức biểu thị quãng đường Thỏ và Rùa đã chạy.

b) Sử dụng quy tắc chia đơn thức cho đơn thức

Lời giải chi tiết

a) Quãng đường Rùa chạy là \(R = 90vt\)(m).

Vận tốc chạy của Thỏ là 60v (m/phút) nên quãng đường Thỏ chạy là

\(T = 60.v.t = 60vt\left( m \right)\).

b) Ta có\(R:T = 90vt:60vt = 1,5\).

Vậy Rùa chạy được quãng đường dài gấp 1,5 lần quãng đường Thỏ đã chạy.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 7 trang 22 vở thực hành Toán 8 trong chuyên mục giải toán 8 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 7 trang 22 Vở thực hành Toán 8: Tổng quan

Bài 7 trang 22 Vở thực hành Toán 8 thuộc chương trình học Toán lớp 8, thường tập trung vào các kiến thức về hình học, cụ thể là các định lý liên quan đến hình thang cân. Việc nắm vững các định lý này là vô cùng quan trọng để giải quyết các bài toán liên quan đến hình thang cân một cách chính xác và hiệu quả.

Nội dung bài 7 trang 22 Vở thực hành Toán 8

Bài 7 thường yêu cầu học sinh chứng minh một số tính chất của hình thang cân, ví dụ như:

  • Chứng minh hai cạnh đáy song song.
  • Chứng minh hai cạnh bên bằng nhau.
  • Chứng minh hai đường chéo bằng nhau.
  • Chứng minh góc ở đáy bằng nhau.

Phương pháp giải bài tập hình thang cân

Để giải các bài tập về hình thang cân, học sinh cần:

  1. Nắm vững các định lý và tính chất của hình thang cân.
  2. Vẽ hình chính xác và đầy đủ.
  3. Phân tích đề bài và xác định các yếu tố cần chứng minh.
  4. Sử dụng các kiến thức đã học để lập luận và chứng minh.

Lời giải chi tiết bài 7 trang 22 Vở thực hành Toán 8

Dưới đây là lời giải chi tiết cho bài 7 trang 22 Vở thực hành Toán 8. (Lưu ý: Nội dung lời giải cụ thể sẽ phụ thuộc vào đề bài của bài 7)

Ví dụ (giả định đề bài): Cho hình thang cân ABCD (AB // CD). Gọi E là giao điểm của AC và BD. Chứng minh rằng AE = BE.

Lời giải:

  1. Xét tam giác ADC và tam giác BCD:
    • AD = BC (tính chất hình thang cân)
    • ∠DAC = ∠BCD (hai góc so le trong do AB // CD)
    • AC = BD (tính chất hình thang cân)
  2. Vậy, tam giác ADC = tam giác BCD (c-g-c)
  3. Suy ra, AE = BE (hai cạnh tương ứng)

Các dạng bài tập thường gặp

Ngoài dạng bài chứng minh tính chất, bài tập về hình thang cân còn có thể xuất hiện ở các dạng sau:

  • Tính độ dài các cạnh hoặc đường cao của hình thang cân.
  • Tìm góc của hình thang cân.
  • Chứng minh một điểm nằm trên một đường thẳng.

Mẹo giải nhanh

Để giải nhanh các bài tập về hình thang cân, học sinh có thể sử dụng một số mẹo sau:

  • Sử dụng tính chất đối xứng của hình thang cân.
  • Vẽ đường cao để tạo ra các tam giác vuông.
  • Sử dụng các định lý về tam giác đồng dạng.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:

  • Bài 1: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD). Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AD và BC. Chứng minh rằng MN là đường trung bình của hình thang.
  • Bài 2: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD). Biết AB = 5cm, CD = 10cm, AD = 6cm. Tính độ dài đường cao của hình thang.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em học sinh đã hiểu rõ hơn về cách giải bài 7 trang 22 Vở thực hành Toán 8. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8