1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 74 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 2 trang 74 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 2 trang 74 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 2 trang 74 Vở thực hành Toán 8 tập 2 trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 8 hiện hành.

Một túi đựng các quả bóng giống hệt nhau, chỉ khác màu, trong đó có 15 quả bóng màu xanh, 13 quả bóng màu đỏ và 17 quả bóng màu trắng. Lẫy ngẫu nhiên một quả bóng từ trong túi. Tính xác suất của các biến cố sau:

Đề bài

Một túi đựng các quả bóng giống hệt nhau, chỉ khác màu, trong đó có 15 quả bóng màu xanh, 13 quả bóng màu đỏ và 17 quả bóng màu trắng. Lẫy ngẫu nhiên một quả bóng từ trong túi. Tính xác suất của các biến cố sau:

a) C: "Lấy được quả bóng màu xanh"

b) D: "Lấy được quả bóng màu đỏ"

c) E: "Không lấy được quả bóng màu trắng" 

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 74 vở thực hành Toán 8 tập 2 1

- Tính số kết quả thuận lợi của biến cố C, D, E

- Tính xác suất thực nghiệm của biến cố C, D, E

Lời giải chi tiết

Trong túi có 15 + 13 + 17 = 45 (quả bóng). Vậy có 45 kết quả có thể. Vì lấy ngẫu nhiên nên các kết quả có thể này là đồng khả năng.

a) Có 15 kết quả thuận lợi cho biến cố C.

Vậy xác suất của biến cố C là P(C) = \(\frac{{15}}{{45}} = \frac{1}{3}\).

b) Có 13 kết quả thuận lợi cho biến cố D. Vậy xác suất của biến cố D là P(D) = \(\frac{{13}}{{45}}\).

c) Khi lấy được bóng màu đỏ hoặc màu xanh thì biến cố E xảy ra. Có 15 + 13 = 28 kết quả thuận lợi cho biến cố E. Vậy xác suất của biến cố E là P(E) = \(\frac{{28}}{{45}}\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 2 trang 74 vở thực hành Toán 8 tập 2 trong chuyên mục toán 8 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 2 trang 74 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Tổng quan

Bài 2 trang 74 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thuộc chương trình học về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về thể tích hình hộp chữ nhật để giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững công thức và hiểu rõ cách áp dụng là yếu tố then chốt để hoàn thành bài tập này một cách hiệu quả.

Nội dung bài tập

Bài 2 trang 74 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thường bao gồm các dạng bài sau:

  • Tính thể tích của hình hộp chữ nhật khi biết các kích thước.
  • Tìm một kích thước của hình hộp chữ nhật khi biết thể tích và các kích thước còn lại.
  • Giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của thể tích hình hộp chữ nhật trong thực tế.

Công thức cần nhớ

Để giải bài 2 trang 74 Vở thực hành Toán 8 tập 2, các em cần nắm vững công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật:

V = a.b.c

Trong đó:

  • V là thể tích của hình hộp chữ nhật.
  • a, b, c là ba kích thước của hình hộp chữ nhật (chiều dài, chiều rộng, chiều cao).

Hướng dẫn giải chi tiết bài 2 trang 74

Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết một số dạng bài tập thường gặp trong bài 2 trang 74 Vở thực hành Toán 8 tập 2:

Dạng 1: Tính thể tích hình hộp chữ nhật

Ví dụ: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 4cm. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.

Giải:

Thể tích của hình hộp chữ nhật là:

V = 5cm . 3cm . 4cm = 60cm3

Dạng 2: Tìm một kích thước của hình hộp chữ nhật

Ví dụ: Một hình hộp chữ nhật có thể tích 120cm3, chiều dài 6cm và chiều rộng 4cm. Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật đó.

Giải:

Chiều cao của hình hộp chữ nhật là:

c = V / (a.b) = 120cm3 / (6cm . 4cm) = 5cm

Dạng 3: Bài toán ứng dụng

Ví dụ: Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 2m, chiều rộng 1.5m và chiều cao 1m. Tính lượng nước tối đa mà bể có thể chứa (giả sử 1 lít = 1 dm3).

Giải:

Thể tích của bể nước là:

V = 2m . 1.5m . 1m = 3m3

Đổi 3m3 = 3000 lít

Vậy bể nước có thể chứa tối đa 3000 lít nước.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng các kích thước của hình hộp chữ nhật.
  • Đổi đơn vị đo về cùng một đơn vị trước khi tính toán.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:

  1. Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 6cm và chiều cao 5cm. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.
  2. Một hình hộp chữ nhật có thể tích 240cm3, chiều dài 10cm và chiều cao 4cm. Tính chiều rộng của hình hộp chữ nhật đó.
  3. Một phòng học hình hộp chữ nhật có chiều dài 9m, chiều rộng 7m và chiều cao 3.5m. Tính thể tích của phòng học đó.

Kết luận

Bài 2 trang 74 Vở thực hành Toán 8 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu rõ và vận dụng kiến thức về thể tích hình hộp chữ nhật. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và bài tập luyện tập trên, các em sẽ tự tin hơn khi giải bài tập này. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8