1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 35 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 3 trang 35 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 3 trang 35 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 3 trang 35 Vở thực hành Toán 8 tập 2 trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 8 hiện hành.

Nhân dịp khai trương, một siêu thị điện máy đã giảm giá nhiều mặt hàng để thu hút khách hàng. Tổng giá niêm yết của một chiếc ti vi loại A và một chiếc tủ lạnh loại B là 36.8 triệu đồng

Đề bài

Nhân dịp khai trương, một siêu thị điện máy đã giảm giá nhiều mặt hàng để thu hút khách hàng. Tổng giá niêm yết của một chiếc ti vi loại A và một chiếc tủ lạnh loại B là 36.8 triệu đồng. Trong dịp này tivi loại A được giảm 30% và tủ lạnh loại B được giảm 25% nên bác Cường đã mua một chiếc tivi và một chiếc tủ lạnh nói trên với tổng số tiền là 26,805 triệu đồng. Hỏi giá niêm yết của một chiếc tivi loại A và mỗi chiếc tủ lạnh loại B là bao nhiêu?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 35 vở thực hành Toán 8 tập 2 1

Gọi giá của chiếc ti vi loại A là x ( 0 < x < 36,8)

Từ đó ta tìm các dữ liệu liên quan, viết phương trình và giải phương trình để tìm ra giá niêm yết của một chiếc ti vi loại A và loại B là bao nhiêu tiền

Lời giải chi tiết

Gọi x (triệu đồng) là giá niêm yết của mỗi chiếc ti vi loại A. Điều kiện: 0 < x < 36,8.

Khi đó giá niêm yết của mỗi chiếc tủ lạnh loại B là 36,8 – x (triệu đồng).

Vì ti vi loại A được giảm giá 30% nên giá bán của mỗi chiếc ti vi loại A sau khi giảm giá là 0,7x (triệu đồng).

Tương tự, vì tủ lạnh loại B được giảm giá 25% nên giá bán của mỗi chiếc tủ lạnh loại B sau khi giảm giá là 0,75(36,8 – x) (triệu đồng).

Theo để bài, ta có phương trình: 0,7x + 0,75(36,8 – x) = 26,805.

Giải phương trình này ta được x = 15,9.

Giá trị này của x phù hợp với điều kiện của ẩn.

Vậy giá niêm yết của mỗi chiếc ti vi loại A là 15,9 triệu đồng và giá niêm yết của mỗi chiếc tủ lạnh loại B là 36,8 – 15,9 = 20,9 (triệu đồng).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 3 trang 35 vở thực hành Toán 8 tập 2 trong chuyên mục toán 8 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 3 trang 35 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Tổng quan

Bài 3 trang 35 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thuộc chương trình học về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về thể tích hình hộp chữ nhật để giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững công thức và hiểu rõ cách áp dụng là yếu tố then chốt để hoàn thành bài tập này một cách hiệu quả.

Nội dung bài tập

Bài 3 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tính thể tích của hình hộp chữ nhật khi biết các kích thước.
  • Tìm một kích thước của hình hộp chữ nhật khi biết thể tích và các kích thước còn lại.
  • Giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của thể tích hình hộp chữ nhật trong thực tế.

Công thức cần nhớ

Để giải bài 3 trang 35 Vở thực hành Toán 8 tập 2, các em cần nắm vững công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật:

V = a * b * c

Trong đó:

  • V là thể tích của hình hộp chữ nhật.
  • a, b, c là ba kích thước của hình hộp chữ nhật (chiều dài, chiều rộng, chiều cao).

Hướng dẫn giải chi tiết bài 3 trang 35

Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng phần của bài 3 trang 35 Vở thực hành Toán 8 tập 2:

Câu a)

Đề bài: Tính thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm và chiều cao 3cm.

Giải:

Áp dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, ta có:

V = 5cm * 4cm * 3cm = 60cm3

Vậy, thể tích của hình hộp chữ nhật là 60cm3.

Câu b)

Đề bài: Một hình hộp chữ nhật có thể tích 120cm3 và chiều dài 6cm, chiều rộng 4cm. Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật.

Giải:

Áp dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, ta có:

V = a * b * c

=> 120cm3 = 6cm * 4cm * c

=> c = 120cm3 / (6cm * 4cm) = 5cm

Vậy, chiều cao của hình hộp chữ nhật là 5cm.

Câu c)

Đề bài: Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 1.2m, chiều rộng 0.8m và chiều cao 1m. Tính thể tích của bể nước.

Giải:

Áp dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, ta có:

V = 1.2m * 0.8m * 1m = 0.96m3

Vậy, thể tích của bể nước là 0.96m3.

Mẹo giải nhanh

Để giải nhanh các bài tập về thể tích hình hộp chữ nhật, các em nên:

  • Nắm vững công thức tính thể tích.
  • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng các kích thước của hình hộp chữ nhật.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán nhanh chóng và chính xác.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  1. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 7cm, chiều rộng 5cm và chiều cao 4cm.
  2. Một hình hộp chữ nhật có thể tích 180cm3 và chiều dài 9cm, chiều rộng 5cm. Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật.
  3. Một thùng hàng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1.5m, chiều rộng 1m và chiều cao 0.8m. Tính thể tích của thùng hàng.

Kết luận

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em đã hiểu rõ cách giải bài 3 trang 35 Vở thực hành Toán 8 tập 2. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8