1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 35 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 5 trang 35 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 5 trang 35 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 5 trang 35 Vở thực hành Toán 8 tập 2 trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 8 hiện hành.

Hai công ty viễn thông đưa ra hai gói cước cho điện thoại cố định như sau

Đề bài

Hai công ty viễn thông đưa ra hai gói cước cho điện thoại cố định như sau

Cước thuê bao hằng tháng (đồng)

Giá cước mỗi phút gọi (đồng)

Công ty A

32 000

900

Công ty B

38 000

700

a) Gọi x là số phút gọi trong tháng. Hãy biểu thị theo x, số tiền phải trả trong tháng (tính theo nghìn đồng) khi sử dụng mỗi gói cước nói trên.

b) Hỏi với bao nhiêu phút gọi thì số tiền phải trả trong tháng khi sử dụng dịch vụ của hai công ty viễn thông này là như nhau?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 trang 35 vở thực hành Toán 8 tập 2 1

Số tiền phải trả trong tháng khi sử dụng gói cước của công ty A là: 0,9x + 32 (nghìn đồng)

Số tiền phải trả trong tháng khi sử dụng gói cước của công ty B là: 0,7x + 38 (nghìn đồng)

Từ đó viết phương trình, giải phương trình, tìm ra số phút gọi để số tiền phải trả trong tháng khi sử dụng dịch vụ của hai công ty viễn thông này là như nhau 

Lời giải chi tiết

a) Số tiền phải trả trong một tháng khi sử dụng gói cước của công ty A là 32 + 0,9x (nghìn đồng).

Số tiền phải trả trong một tháng khi sử dụng gói cước của công ty B là 38 + 0,7x (nghìn đồng).

b) Theo đề bài, ta có phương trình: 32 + 0,9x = 38 + 0,7x.

Giải phương trình:

32 + 0,9x = 38 + 0,7x.

0,9x – 0,7x = 38 – 32

0,2x = 6

x = 30

Giá trị này của x phù hợp với điều kiện của ẩn.

Vậy với 30 phút gọi thì số tiền phải trả trong tháng khi sử dụng dịch vụ của hai công ty viễn thông này là như nhau.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 5 trang 35 vở thực hành Toán 8 tập 2 trong chuyên mục giải sgk toán 8 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 5 trang 35 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Tổng quan

Bài 5 trang 35 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thuộc chương trình học về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương để giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững các công thức và phương pháp giải là yếu tố then chốt để hoàn thành bài tập một cách hiệu quả.

Nội dung bài tập

Bài 5 trang 35 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tính thể tích của hình hộp chữ nhật khi biết các kích thước.
  • Tính thể tích của hình lập phương khi biết độ dài cạnh.
  • Giải các bài toán liên quan đến thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương trong thực tế.
  • So sánh thể tích của các hình khác nhau.

Công thức cần nhớ

Để giải bài 5 trang 35 Vở thực hành Toán 8 tập 2, các em cần nắm vững các công thức sau:

  • Thể tích hình hộp chữ nhật: V = a * b * c (trong đó a, b, c là chiều dài, chiều rộng, chiều cao).
  • Thể tích hình lập phương: V = a3 (trong đó a là độ dài cạnh).

Hướng dẫn giải chi tiết bài 5 trang 35

Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng phần của bài 5 trang 35 Vở thực hành Toán 8 tập 2. Chúng tôi sẽ phân tích từng câu hỏi, đưa ra phương pháp giải và kết quả chính xác.

Câu a: (Ví dụ minh họa)

Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm và chiều cao 3cm. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.

Giải:

Áp dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật: V = a * b * c

Thay số: V = 5cm * 4cm * 3cm = 60cm3

Vậy thể tích của hình hộp chữ nhật là 60cm3.

Câu b: (Ví dụ minh họa)

Một hình lập phương có cạnh 2cm. Tính thể tích của hình lập phương đó.

Giải:

Áp dụng công thức tính thể tích hình lập phương: V = a3

Thay số: V = (2cm)3 = 8cm3

Vậy thể tích của hình lập phương là 8cm3.

Mẹo giải nhanh

Để giải nhanh các bài tập về thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương, các em nên:

  • Nắm vững các công thức tính thể tích.
  • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng các kích thước cần thiết.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán nhanh chóng và chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Tính thể tích của một hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 6cm và chiều cao 5cm.
  • Tính thể tích của một hình lập phương có cạnh 7cm.
  • Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 1.2m, chiều rộng 0.8m và chiều cao 1m. Tính thể tích của bể nước đó.

Kết luận

Bài 5 trang 35 Vở thực hành Toán 8 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu rõ hơn về thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các mẹo giải nhanh trên đây, các em sẽ tự tin hoàn thành bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8