1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 64 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 4 trang 64 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 4 trang 64 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 4 trang 64 Vở thực hành Toán 8 tập 2 trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 8 hiện hành.

Bạn An có 16 cuốn sách , trong đó có 4 cuốn sách tiểu thuyết , 5 cuốn sách lịch sử, 3 cuốn sách Khoa học tự nhiên và 4 cuốn sách Toán. Các cuốn sách này được xếp tùy ý trong tủ sách. Bạn Bình đến chơi là lấy ngẫu nhiên một cuốn sách trong tủ sách của An

Đề bài

Bạn An có 16 cuốn sách , trong đó có 4 cuốn sách tiểu thuyết , 5 cuốn sách lịch sử, 3 cuốn sách Khoa học tự nhiên và 4 cuốn sách Toán. Các cuốn sách này được xếp tùy ý trong tủ sách. Bạn Bình đến chơi là lấy ngẫu nhiên một cuốn sách trong tủ sách của An

a) Liệt kê các kết quả có thể của hành động trên

b) Liệt kê các kết quả thuận lợi cho các biến cố sau:

E: "Bình lấy được một cuốn sách tiểu thuyết"

F: "Bình lấy được một cuốn sách Khoa học tự nhiên hoặc cuốn sách Toán"

G: "Bình lấy được một cuốn sách không phải là sách Lịch sử"

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 64 vở thực hành Toán 8 tập 2 1

Liệt kê tất cả các kết quả có thể xảy ra và các kết quả thuận lợi của biến cố

Lời giải chi tiết

Kí hiệu 4 cuốn tiểu thuyết là A1; A2; A3; A4;

5 cuốn sách Lịch sử là B1; B2; B3; B4; B5;

3 cuốn sách Khoa học tự nhiên là C1; C2; C3;

4 cuốn sách Toán là D1; D2; D3; D4.

a) Các kết quả có thể là Al; A2; A3; A4; B1; B2; B3; B4; B5; C1; C2; C3; D1; D2; D3; D4.

b) Các kết quả thuận lợi cho biến cố E là Al; A2; A3; A4.

Các kết quả thuận lợi cho biển cổ F là C1; C2; C3; D1; D2; D3; D4.

Các kết quả thuận lợi cho biển cố G là Al; A2; A3; A4; Cl; C2; C3; D1; D2; D3; D4.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 4 trang 64 vở thực hành Toán 8 tập 2 trong chuyên mục giải sgk toán 8 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 4 trang 64 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Tổng quan

Bài 4 trang 64 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thuộc chương trình học về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về thể tích hình hộp chữ nhật để giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững công thức và hiểu rõ bản chất của bài toán là yếu tố then chốt để đạt kết quả tốt.

Nội dung bài tập

Bài 4 trang 64 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thường bao gồm các dạng bài sau:

  • Tính thể tích của hình hộp chữ nhật khi biết các kích thước.
  • Tìm một kích thước của hình hộp chữ nhật khi biết thể tích và các kích thước còn lại.
  • Giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của thể tích hình hộp chữ nhật trong thực tế.

Công thức cần nhớ

Để giải bài 4 trang 64 Vở thực hành Toán 8 tập 2, các em cần nắm vững công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật:

V = a.b.c

Trong đó:

  • V là thể tích của hình hộp chữ nhật.
  • a, b, c là ba kích thước của hình hộp chữ nhật (chiều dài, chiều rộng, chiều cao).

Hướng dẫn giải chi tiết bài 4 trang 64

Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng phần của bài 4 trang 64 Vở thực hành Toán 8 tập 2. Chúng tôi sẽ phân tích từng bước để các em có thể hiểu rõ cách giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Phần 1: Bài tập 1

Đề bài: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm và chiều cao 3cm. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.

Lời giải:

Áp dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, ta có:

V = a.b.c = 5cm.4cm.3cm = 60cm3

Vậy, thể tích của hình hộp chữ nhật là 60cm3.

Phần 2: Bài tập 2

Đề bài: Một hình hộp chữ nhật có thể tích 120cm3 và chiều dài 6cm, chiều rộng 4cm. Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật đó.

Lời giải:

Áp dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, ta có:

V = a.b.c => c = V / (a.b)

Thay số, ta được:

c = 120cm3 / (6cm.4cm) = 5cm

Vậy, chiều cao của hình hộp chữ nhật là 5cm.

Phần 3: Bài tập 3 (Bài toán ứng dụng)

Đề bài: Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 1.2m, chiều rộng 0.8m và chiều cao 1m. Tính lượng nước tối đa mà bể có thể chứa (giả sử bể đầy nước).

Lời giải:

Đổi đơn vị: 1.2m = 120cm, 0.8m = 80cm, 1m = 100cm

Áp dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, ta có:

V = a.b.c = 120cm.80cm.100cm = 960000cm3

Đổi đơn vị: 960000cm3 = 960 lít

Vậy, lượng nước tối đa mà bể có thể chứa là 960 lít.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng các kích thước của hình hộp chữ nhật.
  • Đổi đơn vị về cùng một đơn vị trước khi tính toán.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Tổng kết

Bài 4 trang 64 Vở thực hành Toán 8 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp các em củng cố kiến thức về thể tích hình hộp chữ nhật. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin giải quyết các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8