1. Môn Toán
  2. Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 113 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 113 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải Câu Hỏi Trắc Nghiệm Trang 113 Vở Thực Hành Toán 8 Tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 8 tại Montoan.com.vn. Chúng tôi xin giới thiệu bộ câu hỏi trắc nghiệm trang 113 Vở Thực Hành Toán 8 Tập 2, được giải chi tiết và dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp một nguồn tài liệu học tập chất lượng cao, hỗ trợ các em học sinh ôn tập và củng cố kiến thức một cách hiệu quả nhất.

Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau.

Câu 1 trang 113

    Tổng các cạnh của hình chóp tứ giác đều là:

    A. 4.

    B. 6.

    C. 8.

    D. 10.

    Phương pháp giải:

    Dựa vào kiến thức của hình chóp tứ giác đều.

    Lời giải chi tiết:

    Số cạnh của hình chóp tứ giác đều là 8.

    => Chọn đáp án C.

    Câu 2 trang 113

      Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều bằng:

      A. Tích chu vi đáy với độ dài trung đoạn của nó.

      B. \(\frac{1}{3}\) tích của diện tích đáy với chiều cao của nó.

      C. Tích của nửa chu vi đáy với trung đoạn của nó.

      D. Nửa tích của diện tích đáy với trung đoạn của nó.

      Phương pháp giải:

      Dựa vào công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều

      Lời giải chi tiết:

      Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều bằng tích của nửa chu vi đáy với trung đoạn.

      => Chọn đáp án C.

      Câu 3 trang 113

        Một hình chóp tứ giác đều có diện tích đáy bằng 100cm2, chiều cao bằng 9cm. Thể tích của hình chóp tứ giác đều này bằng:

        A. 900 cm3.

        B. 300 cm3.

        C. 100 cm3.

        D. 270 cm3.

        Phương pháp giải:

        Dựa vào công thức tính thể tích của hình chóp tứ giác đều: Thể tích bằng \(\frac{1}{3}\) tích của diện tích đáy với chiều cao của nó.

        Lời giải chi tiết:

        Thể tích của hình chóp tứ giác đều này là: \(V = \frac{1}{3}.100.9 = 300(c{m^3})\)

        => Chọn đáp án B.

        Câu 5 trang 113

          Một hình chóp tứ giác đều có diện tích đáy bằng 36 cm2, độ dài trung đoạn bằng 4 cm.

          Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều này bằng:

          A. 144 cm2.

          B. 48 cm2.

          C. 9 cm2.

          D. 40 cm2.

          Phương pháp giải:

          Dựa vào công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác.

          Lời giải chi tiết:

          Do diện tích đáy của hình chóp bằng 36 cm2 nên cạnh đáy bằng \(\sqrt {36} = 6\) cm.

          Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều này bằng: \(V = p.d = \frac{{6.4}}{2}.4 = 48\) cm2.

          => Chọn đáp án B.

          Câu 4 trang 113

            Quan sát hình 10.9. Đường cao của hình chóp S.MNPQ là:

            Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 113 vở thực hành Toán 8 tập 2 3 1

            A. SM.

            B. MQ.

            C. SO.

            D. NQ.

            Phương pháp giải:

            Quan sát hình 10.9 và chỉ ra đường cao của hình chóp S.MNPQ.

            Lời giải chi tiết:

            Đường cao của hình chóp S.MNPQ là SO.

            => Chọn đáp án C.

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 1 trang 113
            • Câu 2 trang 113
            • Câu 3 trang 113
            • Câu 4 trang 113
            • Câu 5 trang 113

            Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau.

            Tổng các cạnh của hình chóp tứ giác đều là:

            A. 4.

            B. 6.

            C. 8.

            D. 10.

            Phương pháp giải:

            Dựa vào kiến thức của hình chóp tứ giác đều.

            Lời giải chi tiết:

            Số cạnh của hình chóp tứ giác đều là 8.

            => Chọn đáp án C.

            Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều bằng:

            A. Tích chu vi đáy với độ dài trung đoạn của nó.

            B. \(\frac{1}{3}\) tích của diện tích đáy với chiều cao của nó.

            C. Tích của nửa chu vi đáy với trung đoạn của nó.

            D. Nửa tích của diện tích đáy với trung đoạn của nó.

            Phương pháp giải:

            Dựa vào công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều

            Lời giải chi tiết:

            Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều bằng tích của nửa chu vi đáy với trung đoạn.

            => Chọn đáp án C.

            Một hình chóp tứ giác đều có diện tích đáy bằng 100cm2, chiều cao bằng 9cm. Thể tích của hình chóp tứ giác đều này bằng:

            A. 900 cm3.

            B. 300 cm3.

            C. 100 cm3.

            D. 270 cm3.

            Phương pháp giải:

            Dựa vào công thức tính thể tích của hình chóp tứ giác đều: Thể tích bằng \(\frac{1}{3}\) tích của diện tích đáy với chiều cao của nó.

            Lời giải chi tiết:

            Thể tích của hình chóp tứ giác đều này là: \(V = \frac{1}{3}.100.9 = 300(c{m^3})\)

            => Chọn đáp án B.

            Quan sát hình 10.9. Đường cao của hình chóp S.MNPQ là:

            Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 113 vở thực hành Toán 8 tập 2 1

            A. SM.

            B. MQ.

            C. SO.

            D. NQ.

            Phương pháp giải:

            Quan sát hình 10.9 và chỉ ra đường cao của hình chóp S.MNPQ.

            Lời giải chi tiết:

            Đường cao của hình chóp S.MNPQ là SO.

            => Chọn đáp án C.

            Một hình chóp tứ giác đều có diện tích đáy bằng 36 cm2, độ dài trung đoạn bằng 4 cm.

            Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều này bằng:

            A. 144 cm2.

            B. 48 cm2.

            C. 9 cm2.

            D. 40 cm2.

            Phương pháp giải:

            Dựa vào công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác.

            Lời giải chi tiết:

            Do diện tích đáy của hình chóp bằng 36 cm2 nên cạnh đáy bằng \(\sqrt {36} = 6\) cm.

            Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều này bằng: \(V = p.d = \frac{{6.4}}{2}.4 = 48\) cm2.

            => Chọn đáp án B.

            Bạn đang khám phá nội dung Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 113 vở thực hành Toán 8 tập 2 trong chuyên mục sgk toán 8 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Giải Câu Hỏi Trắc Nghiệm Trang 113 Vở Thực Hành Toán 8 Tập 2: Tổng Quan và Phương Pháp Giải

            Trang 113 Vở Thực Hành Toán 8 Tập 2 thường chứa các bài tập trắc nghiệm liên quan đến các kiến thức đã học trong chương. Các dạng bài tập thường gặp bao gồm: nhận biết các khái niệm, vận dụng định lý, tính toán các biểu thức và giải các bài toán thực tế. Để giải tốt các bài tập này, học sinh cần nắm vững kiến thức lý thuyết, hiểu rõ các định nghĩa và định lý, và luyện tập thường xuyên.

            Nội Dung Chi Tiết Giải Các Câu Hỏi Trắc Nghiệm

            Câu 1: (Đề bài cụ thể của câu 1)

            Đáp án: (Đáp án chính xác của câu 1)

            Giải thích: (Giải thích chi tiết cách giải câu 1, bao gồm các bước thực hiện và lý do chọn đáp án đó. Sử dụng các công thức và định lý liên quan nếu cần thiết.)

            Câu 2: (Đề bài cụ thể của câu 2)

            Đáp án: (Đáp án chính xác của câu 2)

            Giải thích: (Giải thích chi tiết cách giải câu 2, bao gồm các bước thực hiện và lý do chọn đáp án đó. Sử dụng các công thức và định lý liên quan nếu cần thiết.)

            Câu 3: (Đề bài cụ thể của câu 3)

            Đáp án: (Đáp án chính xác của câu 3)

            Giải thích: (Giải thích chi tiết cách giải câu 3, bao gồm các bước thực hiện và lý do chọn đáp án đó. Sử dụng các công thức và định lý liên quan nếu cần thiết.)

            Các Dạng Bài Tập Trắc Nghiệm Thường Gặp và Phương Pháp Giải

            Dạng 1: Nhận Biết Khái Niệm

            Các bài tập dạng này yêu cầu học sinh nhận biết và hiểu rõ các khái niệm toán học đã học. Để giải tốt dạng bài này, học sinh cần nắm vững định nghĩa của các khái niệm và biết cách phân biệt chúng.

            Dạng 2: Vận Dụng Định Lý

            Các bài tập dạng này yêu cầu học sinh vận dụng các định lý đã học để giải quyết các bài toán cụ thể. Để giải tốt dạng bài này, học sinh cần hiểu rõ nội dung của các định lý và biết cách áp dụng chúng vào các tình huống khác nhau.

            Dạng 3: Tính Toán Biểu Thức

            Các bài tập dạng này yêu cầu học sinh tính toán các biểu thức toán học. Để giải tốt dạng bài này, học sinh cần nắm vững các quy tắc tính toán và biết cách thực hiện các phép toán một cách chính xác.

            Dạng 4: Giải Bài Toán Thực Tế

            Các bài tập dạng này yêu cầu học sinh giải quyết các bài toán liên quan đến các tình huống thực tế. Để giải tốt dạng bài này, học sinh cần biết cách phân tích bài toán, xác định các yếu tố quan trọng và áp dụng các kiến thức đã học để tìm ra lời giải.

            Mẹo Học Tập và Luyện Tập Hiệu Quả

            • Nắm vững kiến thức lý thuyết: Đây là nền tảng quan trọng để giải tốt các bài tập trắc nghiệm.
            • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau sẽ giúp các em làm quen với các dạng bài và rèn luyện kỹ năng giải toán.
            • Sử dụng các tài liệu tham khảo: Sách giáo khoa, vở bài tập, các trang web học toán online là những nguồn tài liệu hữu ích để các em tham khảo.
            • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè: Nếu gặp khó khăn trong quá trình học tập, đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè để được giúp đỡ.

            Kết Luận

            Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm trang 113 Vở Thực Hành Toán 8 Tập 2 mà Montoan.com.vn cung cấp, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và đạt được kết quả tốt nhất. Chúc các em học tập tốt!

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8