1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 90 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 2 trang 90 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 2 trang 90 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 2 trang 90 Vở thực hành Toán 8 tập 2 trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 8 hiện hành.

Cho ΔABC ∽ ΔA'B'C'. Biết AB = 3cm, A′B′ = 6cm và tam giác ABC có chu vi bằng 10 cm. Hãy tính chu vi tam giác A'B'C'.

Đề bài

Cho ΔABC  ΔA'B'C'. Biết AB = 3cm, A′B′ = 6cm và tam giác ABC có chu vi bằng 10 cm. Hãy tính chu vi tam giác A'B'C'.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 90 vở thực hành Toán 8 tập 2 1

Từ ΔABC  ΔA'B'C' tính được tỉ số đồng dạng.

Suy ra chu vi tam giác A’B’C’.

Lời giải chi tiết

Từ ΔABC  ΔA'B'C' suy ra:

$\frac{3}{6}=\frac{AB}{A'B'}=\frac{AC}{A'C'}=\frac{BC}{B'C'}=\frac{AB+AC+BC}{A'B'+A'C'+B'C'}$

Suy ra A’B’ + A’C’ + B’C’ = 2(AB + AC + BC) = 20 (cm).

Vậy chu vi tam giác A’B’C’ là 20cm.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 2 trang 90 vở thực hành Toán 8 tập 2 trong chuyên mục giải sgk toán 8 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 2 trang 90 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Tổng quan

Bài 2 trang 90 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thuộc chương trình học về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về thể tích hình hộp chữ nhật để giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững công thức và hiểu rõ bản chất của bài toán là yếu tố then chốt để đạt kết quả tốt.

Nội dung bài tập

Bài 2 trang 90 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thường bao gồm các dạng bài sau:

  • Tính thể tích của hình hộp chữ nhật khi biết các kích thước.
  • Tìm một kích thước của hình hộp chữ nhật khi biết thể tích và các kích thước còn lại.
  • Giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của thể tích hình hộp chữ nhật trong thực tế.

Công thức cần nhớ

Để giải bài 2 trang 90 Vở thực hành Toán 8 tập 2, các em cần nắm vững công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật:

V = a.b.c

Trong đó:

  • V là thể tích của hình hộp chữ nhật.
  • a, b, c là ba kích thước của hình hộp chữ nhật (chiều dài, chiều rộng, chiều cao).

Hướng dẫn giải chi tiết bài 2 trang 90 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết một số dạng bài tập thường gặp trong bài 2 trang 90 Vở thực hành Toán 8 tập 2:

Dạng 1: Tính thể tích hình hộp chữ nhật

Ví dụ: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 4cm. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.

Giải:

Thể tích của hình hộp chữ nhật là:

V = 5cm . 3cm . 4cm = 60cm3

Dạng 2: Tìm một kích thước của hình hộp chữ nhật

Ví dụ: Một hình hộp chữ nhật có thể tích 120cm3, chiều dài 6cm và chiều rộng 4cm. Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật đó.

Giải:

Chiều cao của hình hộp chữ nhật là:

c = V / (a.b) = 120cm3 / (6cm . 4cm) = 5cm

Dạng 3: Bài toán ứng dụng

Ví dụ: Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 2m, chiều rộng 1.5m và chiều cao 1m. Tính lượng nước tối đa mà bể có thể chứa (giả sử 1 lít = 1 dm3).

Giải:

Thể tích của bể nước là:

V = 2m . 1.5m . 1m = 3m3

Đổi 3m3 = 3000 lít

Vậy bể nước có thể chứa tối đa 3000 lít nước.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng các kích thước của hình hộp chữ nhật.
  • Đổi đơn vị đo về cùng một đơn vị trước khi tính toán.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  1. Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 6cm và chiều cao 5cm. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.
  2. Một hình hộp chữ nhật có thể tích 240cm3, chiều dài 10cm và chiều rộng 6cm. Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật đó.
  3. Một thùng đựng hàng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1.2m, chiều rộng 0.8m và chiều cao 0.6m. Tính thể tích của thùng đựng hàng đó.

Kết luận

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh đã có thể tự tin giải bài 2 trang 90 Vở thực hành Toán 8 tập 2. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8