1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 trang 91 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 6 trang 91 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 6 trang 91 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 6 trang 91 Vở thực hành Toán 8 tập 2 trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 8 hiện hành.

Cho hình thang ABCD (AB // CD) và các điểm M, N lần lượt trên cạnh AD và BC sao cho 2AM = MD, 2BN = NC. Biết AB = 5cm, CD = 6cm. Hãy tính độ dài đoạn thẳng MN.

Đề bài

Cho hình thang ABCD (AB // CD) và các điểm M, N lần lượt trên cạnh AD và BC sao cho 2AM = MD, 2BN = NC. Biết AB = 5cm, CD = 6cm. Hãy tính độ dài đoạn thẳng MN.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6 trang 91 vở thực hành Toán 8 tập 2 1

Gọi E là giao điểm của AC và MN

Sử dụng các tam giác đồng dạng để tính độ dài ME, EN. Từ đó tính độ dài đoạn MN.

Lời giải chi tiết

Vẽ đường thẳng đi qua M song song với CD cắt AC tại E.

Khi đó $\frac{AE}{EC}=\frac{AM}{MD}=\frac{1}{2}$ (theo định lí Thalès). Do đó $\frac{AE}{EC}=\frac{BN}{NC}$ và kéo theo NE // AB (theo định lí Thalès đảo). Như vậy ME và NE cùng song song với hai cạnh đáy của hình thang và do đó chúng trùng nhau, hay nói cách khác M, N, E thẳng hàng.

Mặt khác $\Delta AME\backsim \Delta ADC$ (vì ME // DC) nên $\frac{ME}{DC}=\frac{AM}{AD}=\frac{1}{3}$, hay $ME=\frac{DC}{3}=2cm$.

Tương tự, $\Delta CEN\backsim \Delta CAB$ (vì NE // AB) nên $\frac{EN}{AB}=\frac{CN}{CB}=\frac{2}{3}$, hay $EN=\frac{2AB}{3}=\frac{10}{3}(cm)$. Vậy MN = ME + EN = $\frac{16}{3}$ (cm).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 6 trang 91 vở thực hành Toán 8 tập 2 trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 6 trang 91 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Tổng quan

Bài 6 trang 91 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thuộc chương trình học về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để tính toán diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của các hình khối này. Việc nắm vững các công thức và hiểu rõ bản chất của bài toán là yếu tố then chốt để giải quyết bài tập một cách hiệu quả.

Nội dung chi tiết bài 6 trang 91

Bài 6 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật: Học sinh cần xác định đúng chiều dài, chiều rộng và chiều cao của hình hộp chữ nhật, sau đó áp dụng công thức: Diện tích xung quanh = 2 * (chiều dài + chiều rộng) * chiều cao.
  • Dạng 2: Tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật: Diện tích toàn phần = Diện tích xung quanh + 2 * Diện tích đáy. Học sinh cần tính diện tích đáy trước khi tính diện tích toàn phần.
  • Dạng 3: Tính thể tích của hình hộp chữ nhật: Thể tích = chiều dài * chiều rộng * chiều cao.
  • Dạng 4: Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình lập phương: Diện tích xung quanh = 4 * cạnh * cạnh. Thể tích = cạnh * cạnh * cạnh.
  • Dạng 5: Bài toán ứng dụng: Các bài toán thực tế yêu cầu học sinh vận dụng các công thức trên để giải quyết các vấn đề liên quan đến hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

Hướng dẫn giải chi tiết từng dạng bài tập

Dạng 1: Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật

Ví dụ: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 4cm. Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó.

Giải:

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: 2 * (5 + 3) * 4 = 64 (cm2)

Dạng 2: Tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật

Ví dụ: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 4cm. Tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó.

Giải:

Diện tích đáy của hình hộp chữ nhật là: 5 * 3 = 15 (cm2)

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là: 64 + 2 * 15 = 94 (cm2)

Dạng 3: Tính thể tích của hình hộp chữ nhật

Ví dụ: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 4cm. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.

Giải:

Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 5 * 3 * 4 = 60 (cm3)

Dạng 4: Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình lập phương

Ví dụ: Một hình lập phương có cạnh 5cm. Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình lập phương đó.

Giải:

Diện tích xung quanh của hình lập phương là: 4 * 5 * 5 = 100 (cm2)

Thể tích của hình lập phương là: 5 * 5 * 5 = 125 (cm3)

Lưu ý khi giải bài tập

  • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng các thông số cần thiết.
  • Sử dụng đúng đơn vị đo.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.
  • Nắm vững các công thức tính diện tích và thể tích.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và vở bài tập Toán 8 tập 2.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, các em học sinh đã có thể tự tin giải bài 6 trang 91 Vở thực hành Toán 8 tập 2. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8