1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 35 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 4 trang 35 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 4 trang 35 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 4 trang 35 Vở thực hành Toán 8 tập 2 trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 8 hiện hành.

Bạn Nam đi xe đạp rời nhà lúc 14 giờ với vận tốc 12km/h. Khi Hùng đến nhà Nam vào lúc 14 giờ 10 phút thì mẹ Nam chỉ hướng đường đi của Nam cho Hùng và Hùng đi xe đạp đuổi theo với vận tốc 18km/h,

Đề bài

Bạn Nam đi xe đạp rời nhà lúc 14 giờ với vận tốc 12km/h. Khi Hùng đến nhà Nam vào lúc 14 giờ 10 phút thì mẹ Nam chỉ hướng đường đi của Nam cho Hùng và Hùng đi xe đạp đuổi theo với vận tốc 18km/h. Hỏi đến lúc mấy giờ thì Hùng đuổi kịp Nam? 

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 35 vở thực hành Toán 8 tập 2 1

Gọi thời gian di chuyển của Nam là: x (giờ) (x > 0)

Từ đó, viết phương trình và giải phương trình, tính được lúc mấy giờ thì Hùng đuổi kịp Nam

Lời giải chi tiết

Gọi x (giờ) là thời gian di chuyển từ nhà Nam của Hùng. Điều kiện: x > 0.

Khi đó, quãng đường Hùng đi được là 18x (km).

Vì Nam xuất phát trước Hùng 10 phút = \(\frac{1}{6}\) giờ nên quãng đường Nam đi được là

\(\frac{1}{6}.12 + 12x = 2 + 12x\) (km).

Khi Hùng đuổi kịp Nam thì quãng đường hai bạn đi được là bằng nhau, do đó ta có phương trình: 18x = 2 + 12x

Giải phương trình:

18x = 2 + 12x

18x – 12x = 2

6x = 2

\(x = \frac{1}{3}\)

Giá trị này của x phù hợp với điều kiện của ẩn.

Vậy sau \(\frac{1}{3}\) giờ, tức là vào lúc 14 giờ 30 phút thì Hùng đuổi kịp Nam.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 4 trang 35 vở thực hành Toán 8 tập 2 trong chuyên mục giải toán 8 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 4 trang 35 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Tổng quan

Bài 4 trang 35 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thuộc chương trình học về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về thể tích hình hộp chữ nhật để giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững công thức và hiểu rõ cách áp dụng là yếu tố then chốt để hoàn thành bài tập này một cách hiệu quả.

Nội dung bài 4 trang 35 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Bài 4 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tính thể tích của hình hộp chữ nhật khi biết các kích thước.
  • Tìm một kích thước của hình hộp chữ nhật khi biết thể tích và các kích thước còn lại.
  • Giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của thể tích hình hộp chữ nhật trong thực tế.

Phương pháp giải bài tập về thể tích hình hộp chữ nhật

Để giải các bài tập về thể tích hình hộp chữ nhật, các em cần nắm vững công thức sau:

Thể tích hình hộp chữ nhật = Chiều dài x Chiều rộng x Chiều cao

Ngoài ra, các em cần chú ý đến việc đổi đơn vị đo khi cần thiết. Ví dụ, nếu chiều dài, chiều rộng, chiều cao được đo bằng cm thì thể tích sẽ được tính bằng cm3.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 4 trang 35 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng phần của bài 4 trang 35 Vở thực hành Toán 8 tập 2:

Phần a: Tính thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm và chiều cao 3cm.

Lời giải:

Thể tích của hình hộp chữ nhật là: V = 5cm x 4cm x 3cm = 60cm3

Phần b: Một hình hộp chữ nhật có thể tích 120cm3 và chiều dài 6cm, chiều rộng 4cm. Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật.

Lời giải:

Chiều cao của hình hộp chữ nhật là: h = V / (Chiều dài x Chiều rộng) = 120cm3 / (6cm x 4cm) = 5cm

Phần c: Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 1.2m, chiều rộng 0.8m và chiều cao 1m. Tính thể tích của bể nước.

Lời giải:

Thể tích của bể nước là: V = 1.2m x 0.8m x 1m = 0.96m3

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về thể tích hình hộp chữ nhật, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:

  • Tính thể tích của một hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 5cm và chiều cao 6cm.
  • Một hình hộp chữ nhật có thể tích 240cm3 và chiều dài 10cm, chiều cao 4cm. Tính chiều rộng của hình hộp chữ nhật.
  • Một phòng học hình hộp chữ nhật có chiều dài 9m, chiều rộng 7m và chiều cao 3.5m. Tính thể tích của phòng học.

Kết luận

Bài 4 trang 35 Vở thực hành Toán 8 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu rõ và vận dụng kiến thức về thể tích hình hộp chữ nhật. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin giải quyết bài tập một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!

Công thứcMô tả
V = a x b x cThể tích hình hộp chữ nhật bằng tích của chiều dài (a), chiều rộng (b) và chiều cao (c).
h = V / (a x b)Chiều cao hình hộp chữ nhật bằng thể tích (V) chia cho tích của chiều dài (a) và chiều rộng (b).
Đơn vị đo thể tích thường dùng là cm3, m3.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8