Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 4 trang 35 Vở thực hành Toán 8 tập 2 trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 8 hiện hành.
Bạn Nam đi xe đạp rời nhà lúc 14 giờ với vận tốc 12km/h. Khi Hùng đến nhà Nam vào lúc 14 giờ 10 phút thì mẹ Nam chỉ hướng đường đi của Nam cho Hùng và Hùng đi xe đạp đuổi theo với vận tốc 18km/h,
Đề bài
Bạn Nam đi xe đạp rời nhà lúc 14 giờ với vận tốc 12km/h. Khi Hùng đến nhà Nam vào lúc 14 giờ 10 phút thì mẹ Nam chỉ hướng đường đi của Nam cho Hùng và Hùng đi xe đạp đuổi theo với vận tốc 18km/h. Hỏi đến lúc mấy giờ thì Hùng đuổi kịp Nam?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Gọi thời gian di chuyển của Nam là: x (giờ) (x > 0)
Từ đó, viết phương trình và giải phương trình, tính được lúc mấy giờ thì Hùng đuổi kịp Nam
Lời giải chi tiết
Gọi x (giờ) là thời gian di chuyển từ nhà Nam của Hùng. Điều kiện: x > 0.
Khi đó, quãng đường Hùng đi được là 18x (km).
Vì Nam xuất phát trước Hùng 10 phút = \(\frac{1}{6}\) giờ nên quãng đường Nam đi được là
\(\frac{1}{6}.12 + 12x = 2 + 12x\) (km).
Khi Hùng đuổi kịp Nam thì quãng đường hai bạn đi được là bằng nhau, do đó ta có phương trình: 18x = 2 + 12x
Giải phương trình:
18x = 2 + 12x
18x – 12x = 2
6x = 2
\(x = \frac{1}{3}\)
Giá trị này của x phù hợp với điều kiện của ẩn.
Vậy sau \(\frac{1}{3}\) giờ, tức là vào lúc 14 giờ 30 phút thì Hùng đuổi kịp Nam.
Bài 4 trang 35 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thuộc chương trình học về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về thể tích hình hộp chữ nhật để giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững công thức và hiểu rõ cách áp dụng là yếu tố then chốt để hoàn thành bài tập này một cách hiệu quả.
Bài 4 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giải các bài tập về thể tích hình hộp chữ nhật, các em cần nắm vững công thức sau:
Thể tích hình hộp chữ nhật = Chiều dài x Chiều rộng x Chiều cao
Ngoài ra, các em cần chú ý đến việc đổi đơn vị đo khi cần thiết. Ví dụ, nếu chiều dài, chiều rộng, chiều cao được đo bằng cm thì thể tích sẽ được tính bằng cm3.
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng phần của bài 4 trang 35 Vở thực hành Toán 8 tập 2:
Lời giải:
Thể tích của hình hộp chữ nhật là: V = 5cm x 4cm x 3cm = 60cm3
Lời giải:
Chiều cao của hình hộp chữ nhật là: h = V / (Chiều dài x Chiều rộng) = 120cm3 / (6cm x 4cm) = 5cm
Lời giải:
Thể tích của bể nước là: V = 1.2m x 0.8m x 1m = 0.96m3
Để củng cố kiến thức về thể tích hình hộp chữ nhật, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:
Bài 4 trang 35 Vở thực hành Toán 8 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu rõ và vận dụng kiến thức về thể tích hình hộp chữ nhật. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin giải quyết bài tập một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!
Công thức | Mô tả |
---|---|
V = a x b x c | Thể tích hình hộp chữ nhật bằng tích của chiều dài (a), chiều rộng (b) và chiều cao (c). |
h = V / (a x b) | Chiều cao hình hộp chữ nhật bằng thể tích (V) chia cho tích của chiều dài (a) và chiều rộng (b). |
Đơn vị đo thể tích thường dùng là cm3, m3. |