1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 102 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 3 trang 102 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 3 trang 102 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 3 trang 102 Vở thực hành Toán 8 tập 2 trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 8 hiện hành.

Trong hình 9.22, cho AH, HE, HF lần lượt là các đường cao của các tam giác ABC, AHB, AHC. Chứng minh rằng

Đề bài

Trong hình 9.22, cho AH, HE, HF lần lượt là các đường cao của các tam giác ABC, AHB, AHC. Chứng minh rằng

a) ΔAEH  ΔAHB 

b) ΔAFH  ΔAHC 

c) ΔAFE  ΔABC 

Giải bài 3 trang 102 vở thực hành Toán 8 tập 2 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 102 vở thực hành Toán 8 tập 2 2

Sử dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông và tam giác thường.

Lời giải chi tiết

a) Hai tam giác vuông AEH (vuông tại E) và AHB (vuông tại H) có $\widehat{EAH}=\widehat{HAB}$ (góc chung). Do đó $\Delta AEH\backsim \Delta AHB$ (một cặp góc nhọn bằng nhau).

b) Hai tam giác vuông AFH (vuông tại F) và AHC (vuông tại H) có $\widehat{FAH}=\widehat{HAC}$ (góc chung). Do đó $\Delta AFH\backsim \Delta AHC$ (một cặp góc nhọn bằng nhau).

c) Vì $\Delta AEH\backsim \Delta AHB$ nên \(\frac{AE}{AC}=\frac{AE}{AH}.\frac{AH}{AC}=\frac{AH}{AB}.\frac{AH}{AC}=\frac{A{{H}^{2}}}{AB.AC}\) (1)

Vì $\Delta AFH\backsim \Delta AHC$ nên \(\frac{AF}{AB}=\frac{AF}{AH}.\frac{AH}{AB}=\frac{AH}{AC}.\frac{AH}{AB}=\frac{A{{H}^{2}}}{AB.AC}\) (2)

Từ (1) và (2) suy ra $\frac{AE}{AC}=\frac{AF}{AB}$.

Hai tam giác AFE và ABC có $\widehat{A}$ chung; $\frac{AE}{AC}=\frac{AF}{AB}$ (Theo chứng minh trên).

Do đó \(\Delta AFE\backsim \Delta ABC\) (c.g.c).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 3 trang 102 vở thực hành Toán 8 tập 2 trong chuyên mục toán lớp 8 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 3 trang 102 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Tổng quan

Bài 3 trang 102 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thuộc chương trình học về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để tính toán diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của các hình khối này. Việc nắm vững các công thức và hiểu rõ bản chất của bài toán là yếu tố then chốt để giải quyết bài tập một cách hiệu quả.

Nội dung bài 3 trang 102 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Bài 3 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật khi biết các kích thước.
  • Tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật khi biết các kích thước.
  • Tính thể tích của hình hộp chữ nhật khi biết các kích thước.
  • Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương khi biết độ dài cạnh.
  • Giải các bài toán thực tế liên quan đến hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

Phương pháp giải bài 3 trang 102 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Để giải bài 3 trang 102 Vở thực hành Toán 8 tập 2 một cách hiệu quả, các em cần:

  1. Nắm vững các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
  2. Đọc kỹ đề bài để xác định đúng các kích thước của hình khối.
  3. Áp dụng các công thức một cách chính xác.
  4. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.

Ví dụ minh họa giải bài 3 trang 102 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Ví dụ 1: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 4cm. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật đó.

Giải:

  • Diện tích xung quanh: 2 * (5 + 3) * 4 = 64 cm2
  • Diện tích toàn phần: 64 + 2 * (5 * 3) = 94 cm2
  • Thể tích: 5 * 3 * 4 = 60 cm3

Ví dụ 2: Một hình lập phương có cạnh 6cm. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương đó.

Giải:

  • Diện tích xung quanh: 6 * 62 = 216 cm2
  • Diện tích toàn phần: 6 * 62 = 216 cm2
  • Thể tích: 63 = 216 cm3

Lưu ý khi giải bài 3 trang 102 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Các em cần chú ý các điểm sau:

  • Đơn vị đo lường phải thống nhất.
  • Khi tính diện tích, kết quả phải có đơn vị là cm2 hoặc m2.
  • Khi tính thể tích, kết quả phải có đơn vị là cm3 hoặc m3.
  • Nên vẽ hình để dễ hình dung bài toán.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  • Bài 1: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 6cm và chiều cao 5cm. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật đó.
  • Bài 2: Một hình lập phương có cạnh 7cm. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương đó.

Kết luận

Hy vọng với những kiến thức và ví dụ minh họa trên, các em đã hiểu rõ cách giải bài 3 trang 102 Vở thực hành Toán 8 tập 2. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8