Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài 1 trang 15 Vở thực hành Toán 8 tập 2 trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em lời giải chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng cao, hỗ trợ các em trong quá trình học tập môn Toán.
Thực hiện các phép tính:
Đề bài
Thực hiện các phép tính:
a) \(\frac{{{x^2} - 3{\rm{x}} + 1}}{{2{{\rm{x}}^2}}} + \frac{{5{\rm{x}} - 1 - {x^2}}}{{2{{\rm{x}}^2}}}\);
b) \(\frac{y}{{x - y}} + \frac{x}{{x + y}}\) ;
c) \(\frac{x}{{2{\rm{x}} - 6}} + \frac{y}{{2{\rm{x}}\left( {3 - x} \right)}}\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Thực hiện phép cộng phân thức cùng mẫu: cộng các tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu thức.
Lời giải chi tiết
a) \(\frac{{{x^2} - 3{\rm{x}} + 1}}{{2{{\rm{x}}^2}}} + \frac{{5{\rm{x}} - 1 - {x^2}}}{{2{{\rm{x}}^2}}} = \frac{{{x^2} - 3{\rm{x}} + 1 + 5{\rm{x}} - 1 - {x^2}}}{{2{{\rm{x}}^2}}} = \frac{{2{\rm{x}}}}{{2{{\rm{x}}^2}}}\)
b) \(\frac{y}{{x - y}} + \frac{x}{{x + y}} = \frac{{y\left( {x + y} \right) + x\left( {x - y} \right)}}{{\left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right)}} = \frac{{{x^2} + {y^2}}}{{{x^2} - {y^2}}}\)
c)
\(\begin{array}{l}\frac{x}{{2{\rm{x}} - 6}} + \frac{9}{{2{\rm{x}}\left( {3 - x} \right)}} = \frac{x}{{2\left( {x - 3} \right)}} - \frac{9}{{2{\rm{x}}\left( {x - 3} \right)}} = \frac{{{x^2} - 9}}{{2{\rm{x}}\left( {x - 3} \right)}}\\ = \frac{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}}{{2{\rm{x}}\left( {x - 3} \right)}} = \frac{{x + 3}}{{2{\rm{x}}}}\end{array}\)
Bài 1 trang 15 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thuộc chương trình đại số, thường tập trung vào các kiến thức về phân thức đại số. Cụ thể, bài tập này thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán như cộng, trừ, nhân, chia phân thức, hoặc rút gọn phân thức. Việc nắm vững các quy tắc và tính chất của phân thức là yếu tố then chốt để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả.
Để cung cấp lời giải chi tiết, chúng ta cần biết nội dung cụ thể của bài 1. Tuy nhiên, dựa trên kinh nghiệm giảng dạy và phân tích các đề bài tương tự, chúng ta có thể đưa ra một ví dụ minh họa và phương pháp giải chung.
Giả sử bài 1 yêu cầu thực hiện phép tính: (x^2 + 2x + 1) / (x + 1)
x^2 + 2x + 1 = (x + 1)^2
(x + 1)^2 / (x + 1)
(x + 1)^2 / (x + 1) = x + 1
(với x ≠ -1
)Vậy, kết quả của phép tính là x + 1
với điều kiện x ≠ -1
.
Để rút gọn phân thức, ta thực hiện các bước sau:
Khi thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia phân thức, ta cần tuân thủ các quy tắc sau:
Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập sau:
(x^2 - 4) / (x + 2)
(x / (x + 1)) + (1 / (x + 1))
Bài 1 trang 15 Vở thực hành Toán 8 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu rõ hơn về phân thức đại số và các phép toán với phân thức. Hy vọng với lời giải chi tiết và các phương pháp giải được trình bày trong bài viết này, các em sẽ tự tin giải quyết bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.