Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài 3 trang 64 Vở thực hành Toán 8 tập 2 trên website montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em lời giải chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng cao, hỗ trợ các em trong quá trình học tập môn Toán.
Lớp 8B có 16 học sinh nam, 22 học sinh nữ, trong đó có 13 học sinh nam thuận tay phải, kí hiệu là A1, A2,…, A3; 3 học ính nam thuận tay trái, kí hiệu là B1, B2, B3; 20 học sinh nữ thuận tay phải,
Đề bài
Lớp 8B có 16 học sinh nam, 22 học sinh nữ, trong đó có 13 học sinh nam thuận tay phải, kí hiệu là A1, A2,…, A3; 3 học ính nam thuận tay trái, kí hiệu là B1, B2, B3; 20 học sinh nữ thuận tay phải, kí hiệu là C1, C2,…, C20 và 2 học sinh nữ thuận tay trái, kí hiệu là D1, D2. Chọn ngẫu nhiên một học sinh trong lớp.
a) Liệt kê tất cả các kết quả có thể.
b) Liệt kê các kết quả thuận lợi cho biến cố E: “Học sinh đó là nam thuận tay phải”.
c) Liệt kê các kết quả thuận lợi cho biến cố F: “Học sinh đó thuận tay trái”.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Liệt kê tất cả các kết quả có thể xảy ra.
b) Liệt kê các học sinh nam thuận tay phải.
c) Liệt kê tất cả học sinh thuận tay trái.
Lời giải chi tiết
a) Các kết quả có thể là A1; A2;…;A13; B1; B2; B3; C1; C2;…; C20; D1; D2.
b) Các kết quả thuận lợi cho biến cố E là học sinh nam thuận tay phải. Đó là A1; A2;…;A13.
c) Các kết quả thuận lợi cho biến cố F là các học sinh thuận tay trái. Đó là B1; B2; B3; D1; D2.
Bài 3 trang 64 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép biến đổi đại số, đặc biệt là các hằng đẳng thức đáng nhớ. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để rút gọn biểu thức, chứng minh đẳng thức và giải các bài toán thực tế.
Bài 3 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh thực hiện các thao tác sau:
Để giải câu a, ta cần áp dụng hằng đẳng thức (a + b)^2 = a^2 + 2ab + b^2. Cụ thể:
(x + 2)^2 = x^2 + 4x + 4
Để giải câu b, ta cần áp dụng hằng đẳng thức (a - b)^2 = a^2 - 2ab + b^2. Cụ thể:
(x - 3)^2 = x^2 - 6x + 9
Để giải câu c, ta cần áp dụng hằng đẳng thức (a + b)(a - b) = a^2 - b^2. Cụ thể:
(2x + 1)(2x - 1) = 4x^2 - 1
Để giải câu d, ta cần áp dụng hằng đẳng thức (a + b)^3 = a^3 + 3a^2b + 3ab^2 + b^3. Cụ thể:
(x + 1)^3 = x^3 + 3x^2 + 3x + 1
Kiến thức về các phép biến đổi đại số và hằng đẳng thức có ứng dụng rất lớn trong nhiều lĩnh vực khác nhau, không chỉ trong Toán học mà còn trong các môn học khác như Vật lý, Hóa học, và cả trong đời sống thực tế. Ví dụ, việc rút gọn biểu thức có thể giúp ta tính toán nhanh chóng và chính xác hơn, còn việc chứng minh đẳng thức có thể giúp ta hiểu rõ hơn về mối quan hệ giữa các đại lượng.
Bài 3 trang 64 Vở thực hành Toán 8 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp các em củng cố kiến thức về các phép biến đổi đại số và hằng đẳng thức. Hy vọng với lời giải chi tiết và những lời khuyên hữu ích trên đây, các em sẽ tự tin giải tốt bài tập này và đạt kết quả cao trong môn Toán.