Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 4 trang 18 Vở thực hành Toán 8 trên website montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, hỗ trợ các em trong quá trình học tập môn Toán.
Làm tính nhân:
Đề bài
Làm tính nhân:
a) \(\left( {{x^2}\;-xy + 1} \right)\left( {xy + 3} \right)\).
b) \(\left( {{x^2}{y^2} - \frac{1}{2}xy + 2} \right)\left( {x - 2y} \right)\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng quy tắc nhân hai đa thức: Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.
Lời giải chi tiết
a)
\(\begin{array}{*{20}{l}}{\left( {{x^2}\;-xy + 1} \right)\left( {xy + 3} \right)}\\{ = \left( {{x^2}\;-xy + 1} \right).xy + \left( {{x^2}\;-xy + 1} \right).3}\\{ = {x^3}y-{x^2}{y^2}\; + xy + 3{x^2}\;-3xy + 3}\\{ = {x^3}y-{x^2}{y^2}\; + \left( {xy-3xy} \right) + 3{x^2}\; + 3}\\{ = {x^3}y-{x^2}{y^2}\;-2xy + 3{x^2}\; + 3.}\end{array}\)
b)
\(\begin{array}{l}\left( {{x^2}{y^2} - \frac{1}{2}xy + 2} \right)\left( {x - 2y} \right)\\ = \left( {{x^2}{y^2} - \frac{1}{2}xy + 2} \right).x - \left( {{x^2}{y^2} - \frac{1}{2}xy + 2} \right).2y\\ = {x^2}{y^2}.x - \frac{1}{2}xy.x + 2x - {x^2}{y^2}.2y + \frac{1}{2}xy.2y - 2.2y\\ = {x^3}{y^2} - \frac{1}{2}{x^2}y + 2x - 2{x^2}{y^3} + x{y^2} - 4y.\end{array}\)
Bài 4 trang 18 Vở thực hành Toán 8 thuộc chương trình học Toán lớp 8, thường liên quan đến các kiến thức về hình học, cụ thể là các định lý, tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. Việc nắm vững các kiến thức nền tảng này là vô cùng quan trọng để giải quyết bài tập một cách hiệu quả.
Thông thường, bài 4 trang 18 Vở thực hành Toán 8 sẽ yêu cầu học sinh:
Để giải tốt các bài tập hình học lớp 8, các em cần:
(Giả sử bài 4 là bài tập về hình bình hành)
Đề bài: Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là trung điểm của cạnh AB. Gọi F là giao điểm của DE và AC. Chứng minh rằng: a) F là trung điểm của AC; b) AE = BC.
Lời giải:
a) Xét tam giác ABC, DE cắt AC tại F. Theo định lý Menelaus cho tam giác ABC với đường thẳng DE, ta có:
(Hình ảnh minh họa định lý Menelaus)
Từ đó suy ra AF = FC, hay F là trung điểm của AC.
b) Vì ABCD là hình bình hành nên AB = CD và AB song song CD. Vì E là trung điểm của AB nên AE = 1/2 AB. Do đó, AE = 1/2 CD. Mà CD = BC (tính chất hình bình hành) nên AE = 1/2 BC. Tuy nhiên, đề bài yêu cầu chứng minh AE = BC, có vẻ có sự nhầm lẫn trong đề bài hoặc yêu cầu chứng minh. Nếu đề bài đúng, cần xem xét lại cách chứng minh.
Ngoài bài 4 trang 18, các em có thể tham khảo các dạng bài tập tương tự như:
Các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tốt môn Toán lớp 8:
Hy vọng bài giải bài 4 trang 18 Vở thực hành Toán 8 trên website montoan.com.vn sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập. Chúc các em học tốt!