Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 8 trang 92 Vở thực hành Toán 8 tập 2 trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 8 hiện hành.
Cho tam giác ABC cân tại A và M là trung điểm của cạnh BC. Lấy các điểm D, E lần lượt trên các cạnh AB, AC sao cho $\widehat{DME}=\widehat{ABC}$.
Đề bài
Cho tam giác ABC cân tại A và M là trung điểm của cạnh BC. Lấy các điểm D, E lần lượt trên các cạnh AB, AC sao cho $\widehat{DME}=\widehat{ABC}$.
a) Chứng minh $\Delta BDM\backsim \Delta CME$.
b) Chứng minh DM là phân giác của góc BDE.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Chứng minh $\Delta BDM$ và $\Delta CME$ có hai cặp góc bằng nhau nên đồng dạng.
b) Chứng minh $\Delta MDE\backsim \Delta CME$ suy ra cặp góc $\widehat{BDM}=\widehat{MDE}$.
Lời giải chi tiết
a) Xét hai tam giác BDM và CME, ta có:
\(\widehat{DBM}=\widehat{ABC}=\widehat{BCA}=\widehat{MCE}\),
$\widehat{BDM}={{180}^{0}}-\widehat{BMD}-\widehat{DBM}=\widehat{DMC}-\widehat{DME}=\widehat{EMC}$
Vậy $\Delta BDM\backsim \Delta CME$ (g.g)
b) Vì $\Delta BDM\backsim \Delta CME$ nên $\widehat{BDM}=\widehat{CME}$ và $\frac{DM}{ME}=\frac{BM}{CE}=\frac{MC}{CE}$, hay $\frac{DM}{MC}=\frac{ME}{CE}$.
Xét hai tam giác MDE và CME, ta có:
$\frac{DM}{MC}=\frac{ME}{CE}$ (theo chứng minh trên),
$\widehat{DME}=\widehat{ABC}=\widehat{BCA}=\widehat{MCE}$.
Vậy $\Delta MDE\backsim \Delta CME$ (c.g.c).
Suy ra $\widehat{MDE}=\widehat{CME}=\widehat{BDM}$, hay DM là phân giác của góc BDE.
Bài 8 trang 92 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thuộc chương trình học về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để tính toán diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của các hình khối này. Việc nắm vững các công thức và hiểu rõ bản chất của bài toán là yếu tố then chốt để giải quyết bài tập một cách hiệu quả.
Bài 8 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giải bài tập về hình hộp chữ nhật và hình lập phương, các em cần:
Ví dụ 1: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 4cm. Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó.
Giải:
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: (5 + 3) x 2 x 4 = 64 (cm2)
Ví dụ 2: Một hình lập phương có cạnh 6cm. Tính thể tích của hình lập phương đó.
Giải:
Thể tích của hình lập phương là: 6 x 6 x 6 = 216 (cm3)
Khi giải bài tập về hình hộp chữ nhật và hình lập phương, các em cần chú ý đến đơn vị đo. Nếu các kích thước được cho bằng các đơn vị khác nhau, các em cần đổi chúng về cùng một đơn vị trước khi thực hiện các phép tính.
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tự giải các bài tập sau:
Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trong bài viết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài 8 trang 92 Vở thực hành Toán 8 tập 2 và các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!
Công thức | Mô tả |
---|---|
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật | (a + b) x 2 x h |
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật | 2 x (a x b + b x h + h x a) |
Thể tích hình hộp chữ nhật | a x b x h |
Diện tích toàn phần hình lập phương | 6 x a2 |
Thể tích hình lập phương | a3 |