1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 trang 15 vở thực hành Toán 8

Giải bài 6 trang 15 vở thực hành Toán 8

Giải bài 6 trang 15 Vở thực hành Toán 8

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 6 trang 15 Vở thực hành Toán 8 của Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, hỗ trợ các em học tập hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu với bài giải chi tiết ngay sau đây!

Cho ba đa thức:

Đề bài

Cho ba đa thức:

\(\begin{array}{l}M = 3{x^3}-4{x^2}y + 3x-y;\\N = 5xy-3x + 2;\\P = 3{x^3} + 2{x^2}y + 7x-1.\end{array}\)

Tính \(M + N-P\) \(M-N-P\) .

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6 trang 15 vở thực hành Toán 8 1

Sử dụng quy tắc cộng (trừ) đa thức: Muốn cộng (hay trừ) đa thức, ta nối các đa thức ấy bởi dấu “+” (hay dấu “-“) rồi bỏ dấu ngoặc (nếu có) và thu gọn đa thức nhận được.

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{*{20}{l}}{ + )M + N - P = \left( {3{x^3}-4{x^2}y + 3x-y} \right) + \left( {5xy-3x + 2} \right)-\left( {3{x^3} + 2{x^2}y + 7x-1} \right)}\\{ = 3{x^3}-4{x^2}y + 3x-y + 5xy-3x + 2-3{x^3}-2{x^2}y-7x + 1}\\{ = \left( {3{x^3}-3{x^3}} \right)-\left( {4{x^2}y + 2{x^2}y} \right) + 5xy + \left( {3x-3x-7x} \right)-y + \left( {2 + 1} \right)}\\{ = -6{x^2}y + 5xy-7x-y + 3.}\end{array}\)

\(\begin{array}{*{20}{l}}{ + )M-N-P = \left( {3{x^3}-4{x^2}y + 3x-y} \right)-\left( {5xy-3x + 2} \right)-\left( {3{x^3} + 2{x^2}y + 7x-1} \right)}\\{ = 3{x^3}-4{x^2}y + 3x-y - 5xy + 3x-2-3{x^3}-2{x^2}y-7x + 1}\\{ = \left( {3{x^3}-3{x^3}} \right)-\left( {4{x^2}y + 2{x^2}y} \right) - 5xy + \left( {3x + 3x-7x} \right)-y + \left( {1-2} \right)}\\{ = -6{x^2}y - 5xy-x-y-1.}\end{array}\) 

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 6 trang 15 vở thực hành Toán 8 trong chuyên mục toán 8 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 6 trang 15 Vở thực hành Toán 8: Tổng quan

Bài 6 trang 15 Vở thực hành Toán 8 thuộc chương trình đại số lớp 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hằng đẳng thức đáng nhớ để thực hiện các phép tính toán một cách nhanh chóng và chính xác. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phải phân tích cấu trúc của biểu thức, xác định hằng đẳng thức phù hợp và áp dụng một cách linh hoạt.

Nội dung chi tiết bài 6 trang 15

Bài 6 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Sử dụng hằng đẳng thức (a + b)² = a² + 2ab + b² để khai triển biểu thức.
  • Dạng 2: Sử dụng hằng đẳng thức (a - b)² = a² - 2ab + b² để khai triển biểu thức.
  • Dạng 3: Sử dụng hằng đẳng thức a² - b² = (a + b)(a - b) để phân tích đa thức thành nhân tử.
  • Dạng 4: Sử dụng hằng đẳng thức (a + b)³ = a³ + 3a²b + 3ab² + b³ để khai triển biểu thức.
  • Dạng 5: Sử dụng hằng đẳng thức (a - b)³ = a³ - 3a²b + 3ab² - b³ để khai triển biểu thức.

Hướng dẫn giải chi tiết từng dạng bài tập

Dạng 1: Khai triển sử dụng (a + b)²

Để khai triển biểu thức sử dụng hằng đẳng thức (a + b)² = a² + 2ab + b², các em cần xác định a và b trong biểu thức. Sau đó, áp dụng hằng đẳng thức để thay thế và tính toán kết quả.

Ví dụ: Khai triển biểu thức (x + 2)²

Giải:

(x + 2)² = x² + 2 * x * 2 + 2² = x² + 4x + 4

Dạng 2: Khai triển sử dụng (a - b)²

Tương tự như dạng 1, để khai triển biểu thức sử dụng hằng đẳng thức (a - b)² = a² - 2ab + b², các em cần xác định a và b và áp dụng hằng đẳng thức.

Ví dụ: Khai triển biểu thức (x - 3)²

Giải:

(x - 3)² = x² - 2 * x * 3 + 3² = x² - 6x + 9

Dạng 3: Phân tích đa thức thành nhân tử sử dụng a² - b²

Để phân tích đa thức thành nhân tử sử dụng hằng đẳng thức a² - b² = (a + b)(a - b), các em cần nhận diện biểu thức có dạng hiệu hai bình phương. Sau đó, áp dụng hằng đẳng thức để phân tích.

Ví dụ: Phân tích đa thức x² - 4 thành nhân tử

Giải:

x² - 4 = x² - 2² = (x + 2)(x - 2)

Dạng 4 & 5: Khai triển sử dụng (a + b)³ và (a - b)³

Việc khai triển sử dụng hai hằng đẳng thức này tương tự như hai dạng đầu, nhưng cần chú ý đến các hệ số và dấu của các thành phần trong hằng đẳng thức.

Mẹo giải nhanh bài tập

  • Nắm vững các hằng đẳng thức: Đây là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài tập.
  • Phân tích cấu trúc biểu thức: Xác định rõ a và b trong biểu thức để áp dụng hằng đẳng thức chính xác.
  • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài.

Bài tập luyện tập thêm

  1. Khai triển: (2x + 1)²
  2. Khai triển: (3x - 2)²
  3. Phân tích thành nhân tử: x² - 9
  4. Khai triển: (x + 1)³
  5. Khai triển: (x - 2)³

Kết luận

Hy vọng với bài giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, các em học sinh đã có thể tự tin giải bài 6 trang 15 Vở thực hành Toán 8. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8