1. Môn Toán
  2. Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 79, 80 vở thực hành Toán 8

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 79, 80 vở thực hành Toán 8

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 79, 80 Vở thực hành Toán 8

Montoan.com.vn là địa chỉ tin cậy giúp học sinh giải các bài tập trắc nghiệm Toán 8 một cách nhanh chóng và chính xác. Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, Montoan cam kết mang đến cho học sinh những giải pháp học tập hiệu quả nhất. Hãy cùng Montoan khám phá cách giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 79, 80 Vở thực hành Toán 8 ngay bây giờ!

Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:

Câu 1 trang 79

    Cho tam giác ABC. Gọi H, K lần lượt là trung điểm của AC, BC. Biết HK = 3,5 cm. Độ dài AB bằng

    A. 3,5 cm.

    B. 7 cm.

    C. 10 cm.

    D. 15 cm.

    Phương pháp giải:

    Dựa vào tính chất đường trung bình của tam giác.

    Lời giải chi tiết:

    Vì H, K lần lượt là trung điểm của AC, BC nên HK là đường trung bình của tam giác ABC suy ra \(HK = \frac{1}{2}AB.\).

    Do đó AB = 2HK = 2 . 3,5 = 7 (cm).

    Vậy AB = 7 cm. => Chọn đáp án B.

    Câu 2 trang 79

      Cho tam giác ABC có chu vi là 32 cm. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, AC, BC. Chu vi của tam giác MNP là

      A. 8 cm.

      B. 64 cm.

      C. 30 cm.

      D. 16 cm.

      Phương pháp giải:

      Sử dụng tính chất đường trung bình của tam giác, công thức tính chu vi tam giác.

      Lời giải chi tiết:

      Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 79, 80 vở thực hành Toán 8 1 1

      • Vì M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, AC nên MN là đường trung bình của tam giác ABC suy ra \(MN = \frac{1}{2}BC.\)

      • Vì N, P lần lượt là trung điểm của các cạnh AC, BC nên NP là đường trung bình của tam giác ABC suy ra \(NP = \frac{1}{2}AB.\)

      • Vì M, P lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC nên MP là đường trung bình của tam giác ABC suy ra \(MP = \frac{1}{2}AC.\)

      Chu vi tam giác ABC bằng: AB + BC + CA = 32 (cm).

      Chu vi tam giác MNP bằng:

      \(\begin{array}{l}MN + NP + MP = \frac{1}{2}BC + \frac{1}{2}AB + \frac{1}{2}AC\\ = \frac{1}{2}\left( {AB + BC + CA} \right) = \frac{1}{2}.32 = 16\,\,\left( {cm} \right).\end{array}\)

      Vậy chu vi tam giác MNP bằng 16 cm.

      => Chọn đáp án D.

      Câu 3 trang 80

        Cho tam giác ABC có AB = 9 cm, D là điểm thuộc cạnh AB sao cho AD = 6 cm. Kẻ DE song song với BC (E thuộc AC), kẻ EF song song với CD (F thuộc AB). Độ dài AF bằng

        A. 4 cm.

        B. 5 cm.

        C. 6 cm.

        D. 7 cm.

        Phương pháp giải:

        Áp dụng định lí Thalès với các cặp đường thẳng song song EF và CD, DE và BC.

        Lời giải chi tiết:

        Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 79, 80 vở thực hành Toán 8 2 1

        Áp dụng định lí Thalès:

        • Với DE // BC (E  AC) ta có: \(\frac{{A{\rm{D}}}}{{AB}} = \frac{{A{\rm{E}}}}{{AC}} = \frac{9}{{12}} = \frac{2}{3}\)

        • Với EF // CD (F  AB) ta có: \(\frac{{AF}}{{A{\rm{D}}}} = \frac{{A{\rm{E}}}}{{AC}} = \frac{2}{3}\)

        Suy ra: \(AF = \frac{2}{3}AD = \frac{2}{3}.6 = 4(cm)\)

        Vậy AF = 4 cm.

        => Chọn đáp án A.

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Câu 1 trang 79
        • Câu 2 trang 79
        • Câu 3 trang 80

        Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:

        Cho tam giác ABC. Gọi H, K lần lượt là trung điểm của AC, BC. Biết HK = 3,5 cm. Độ dài AB bằng

        A. 3,5 cm.

        B. 7 cm.

        C. 10 cm.

        D. 15 cm.

        Phương pháp giải:

        Dựa vào tính chất đường trung bình của tam giác.

        Lời giải chi tiết:

        Vì H, K lần lượt là trung điểm của AC, BC nên HK là đường trung bình của tam giác ABC suy ra \(HK = \frac{1}{2}AB.\).

        Do đó AB = 2HK = 2 . 3,5 = 7 (cm).

        Vậy AB = 7 cm. => Chọn đáp án B.

        Cho tam giác ABC có chu vi là 32 cm. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, AC, BC. Chu vi của tam giác MNP là

        A. 8 cm.

        B. 64 cm.

        C. 30 cm.

        D. 16 cm.

        Phương pháp giải:

        Sử dụng tính chất đường trung bình của tam giác, công thức tính chu vi tam giác.

        Lời giải chi tiết:

        Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 79, 80 vở thực hành Toán 8 1

        • Vì M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, AC nên MN là đường trung bình của tam giác ABC suy ra \(MN = \frac{1}{2}BC.\)

        • Vì N, P lần lượt là trung điểm của các cạnh AC, BC nên NP là đường trung bình của tam giác ABC suy ra \(NP = \frac{1}{2}AB.\)

        • Vì M, P lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC nên MP là đường trung bình của tam giác ABC suy ra \(MP = \frac{1}{2}AC.\)

        Chu vi tam giác ABC bằng: AB + BC + CA = 32 (cm).

        Chu vi tam giác MNP bằng:

        \(\begin{array}{l}MN + NP + MP = \frac{1}{2}BC + \frac{1}{2}AB + \frac{1}{2}AC\\ = \frac{1}{2}\left( {AB + BC + CA} \right) = \frac{1}{2}.32 = 16\,\,\left( {cm} \right).\end{array}\)

        Vậy chu vi tam giác MNP bằng 16 cm.

        => Chọn đáp án D.

        Cho tam giác ABC có AB = 9 cm, D là điểm thuộc cạnh AB sao cho AD = 6 cm. Kẻ DE song song với BC (E thuộc AC), kẻ EF song song với CD (F thuộc AB). Độ dài AF bằng

        A. 4 cm.

        B. 5 cm.

        C. 6 cm.

        D. 7 cm.

        Phương pháp giải:

        Áp dụng định lí Thalès với các cặp đường thẳng song song EF và CD, DE và BC.

        Lời giải chi tiết:

        Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 79, 80 vở thực hành Toán 8 2

        Áp dụng định lí Thalès:

        • Với DE // BC (E  AC) ta có: \(\frac{{A{\rm{D}}}}{{AB}} = \frac{{A{\rm{E}}}}{{AC}} = \frac{9}{{12}} = \frac{2}{3}\)

        • Với EF // CD (F  AB) ta có: \(\frac{{AF}}{{A{\rm{D}}}} = \frac{{A{\rm{E}}}}{{AC}} = \frac{2}{3}\)

        Suy ra: \(AF = \frac{2}{3}AD = \frac{2}{3}.6 = 4(cm)\)

        Vậy AF = 4 cm.

        => Chọn đáp án A.

        Bạn đang khám phá nội dung Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 79, 80 vở thực hành Toán 8 trong chuyên mục toán lớp 8 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
        Facebook: MÔN TOÁN
        Email: montoanmath@gmail.com

        Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 79, 80 Vở thực hành Toán 8: Tổng quan và phương pháp tiếp cận

        Trang 79 và 80 của Vở thực hành Toán 8 thường chứa các bài tập trắc nghiệm liên quan đến các chủ đề quan trọng như đa thức, phân thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và kỹ năng giải bài tập là yếu tố then chốt để đạt kết quả tốt trong môn Toán.

        Nội dung chi tiết các câu hỏi trắc nghiệm trang 79

        Trang 79 thường tập trung vào các bài tập về đa thức và phân thức đại số. Các dạng bài tập thường gặp bao gồm:

        • Xác định bậc của đa thức: Học sinh cần nắm vững định nghĩa về bậc của đa thức và áp dụng đúng quy tắc để xác định.
        • Thu gọn đa thức: Yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia đa thức để đưa về dạng đơn giản nhất.
        • Tìm nghiệm của đa thức: Học sinh cần giải phương trình đa thức để tìm ra các giá trị của biến làm cho đa thức bằng 0.
        • Phân tích đa thức thành nhân tử: Sử dụng các phương pháp như đặt nhân tử chung, sử dụng hằng đẳng thức, và nhóm đa thức để phân tích đa thức thành tích của các nhân tử.

        Nội dung chi tiết các câu hỏi trắc nghiệm trang 80

        Trang 80 thường đề cập đến các bài tập về phương trình bậc nhất một ẩn và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. Các dạng bài tập thường gặp bao gồm:

        • Giải phương trình bậc nhất một ẩn: Học sinh cần thực hiện các phép toán để đưa phương trình về dạng x = a, từ đó tìm ra nghiệm của phương trình.
        • Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: Sử dụng các phương pháp như phương pháp thế, phương pháp cộng đại số để tìm ra nghiệm của hệ phương trình.
        • Ứng dụng phương trình và hệ phương trình để giải bài toán thực tế: Bài tập yêu cầu học sinh xây dựng phương trình hoặc hệ phương trình dựa trên thông tin đề bài và giải để tìm ra đáp án.

        Phương pháp giải bài tập trắc nghiệm Toán 8 hiệu quả

        Để giải bài tập trắc nghiệm Toán 8 một cách hiệu quả, học sinh cần:

        1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài và xác định đúng các thông tin quan trọng.
        2. Xác định kiến thức cần sử dụng: Nhận biết được kiến thức nào liên quan đến bài tập và áp dụng đúng công thức, định lý.
        3. Loại trừ các đáp án sai: Sử dụng phương pháp loại trừ để giảm bớt số lượng đáp án cần xem xét.
        4. Kiểm tra lại đáp án: Sau khi chọn đáp án, hãy kiểm tra lại để đảm bảo tính chính xác.

        Ví dụ minh họa giải câu hỏi trắc nghiệm trang 79, 80

        Ví dụ 1: (Trang 79) Chọn đáp án đúng: Đa thức 3x2 - 5x + 2 có bậc là?

        A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

        Giải: Bậc của đa thức là số mũ cao nhất của biến. Trong đa thức 3x2 - 5x + 2, số mũ cao nhất là 2. Vậy đáp án đúng là B.

        Ví dụ 2: (Trang 80) Giải phương trình: 2x - 3 = 5

        A. x = 1 B. x = 2 C. x = 3 D. x = 4

        Giải: 2x - 3 = 5 => 2x = 8 => x = 4. Vậy đáp án đúng là D.

        Luyện tập và củng cố kiến thức

        Để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm Toán 8, học sinh cần luyện tập thường xuyên. Montoan.com.vn cung cấp một kho bài tập phong phú, đa dạng, giúp các em củng cố kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.

        Kết luận

        Việc giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 79, 80 Vở thực hành Toán 8 là một bước quan trọng trong quá trình học tập môn Toán. Hy vọng với những hướng dẫn và ví dụ minh họa trên, các em sẽ có thêm kiến thức và kỹ năng để giải bài tập một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8