1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 55 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 3 trang 55 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 3 trang 55 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài 3 trang 55 Vở thực hành Toán 8 tập 2 trên website montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em lời giải chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng cao, hỗ trợ các em trong quá trình học tập môn Toán.

Cho hàm số bậc nhất y = (m – 1)x + m + 3 (m ≠ 1). a) Tìm giá trị của m để đồ thị hàm số song song với đường thẳng y = -2x + 1.

Đề bài

Cho hàm số bậc nhất y = (m – 1)x + m + 3 (m ≠ 1).

a) Tìm giá trị của m để đồ thị hàm số song song với đường thẳng y = -2x + 1.

b) Vẽ đồ thị hàm số đã cho với giá trị m tìm được ở câu a.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 55 vở thực hành Toán 8 tập 2 1

a) Hai đường thẳng song song có a = a’; b ≠ b′.

b) Lấy hai điểm thuộc đồ thị hàm số, vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó.

Lời giải chi tiết

a) Hai đường thẳng đã cho song song với nhau khi m – 1 = -2 và m + 3 ≠ 1 hay m = -1 và m ≠ -2.

Suy ra m = -1. Giá trị này thỏa mãn điều kiện m ≠ 1.

Vậy giá trị m cần tìm là m = -1.

b) Với m = -1, ta có hàm số bậc nhất y = -2x + 2. Đồ thị hàm số như hình bên.

Giải bài 3 trang 55 vở thực hành Toán 8 tập 2 2

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 3 trang 55 vở thực hành Toán 8 tập 2 trong chuyên mục bài tập toán 8 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 3 trang 55 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Tổng quan

Bài 3 trang 55 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép biến đổi đại số, đặc biệt là các hằng đẳng thức đáng nhớ. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để rút gọn biểu thức, chứng minh đẳng thức và giải các bài toán thực tế.

Nội dung chi tiết bài 3 trang 55

Bài 3 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh thực hiện các thao tác sau:

  1. Rút gọn biểu thức: Học sinh cần sử dụng các quy tắc về phép toán, các hằng đẳng thức để biến đổi biểu thức về dạng đơn giản nhất.
  2. Chứng minh đẳng thức: Học sinh cần biến đổi một vế của đẳng thức để nó tương đương với vế còn lại.
  3. Giải bài toán: Học sinh cần phân tích đề bài, xác định các yếu tố đã biết và chưa biết, sau đó sử dụng các kiến thức đã học để tìm ra lời giải.

Lời giải chi tiết bài 3 trang 55

Câu a)

Để giải câu a, ta cần áp dụng hằng đẳng thức (a + b)2 = a2 + 2ab + b2. Cụ thể:

(x + 2)2 = x2 + 2 * x * 2 + 22 = x2 + 4x + 4

Câu b)

Để giải câu b, ta cần áp dụng hằng đẳng thức (a - b)2 = a2 - 2ab + b2. Cụ thể:

(x - 3)2 = x2 - 2 * x * 3 + 32 = x2 - 6x + 9

Câu c)

Để giải câu c, ta cần áp dụng hằng đẳng thức (a + b)(a - b) = a2 - b2. Cụ thể:

(2x + 1)(2x - 1) = (2x)2 - 12 = 4x2 - 1

Câu d)

Để giải câu d, ta cần áp dụng hằng đẳng thức (a + b)3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3. Cụ thể:

(x + 1)3 = x3 + 3 * x2 * 1 + 3 * x * 12 + 13 = x3 + 3x2 + 3x + 1

Mẹo giải bài tập về hằng đẳng thức

  • Nắm vững các hằng đẳng thức: Đây là yếu tố cơ bản để giải quyết các bài tập về hằng đẳng thức.
  • Phân tích cấu trúc của biểu thức: Xác định xem biểu thức có dạng nào của hằng đẳng thức hay không.
  • Sử dụng linh hoạt các phép biến đổi đại số: Để đưa biểu thức về dạng quen thuộc, ta có thể sử dụng các phép biến đổi như cộng, trừ, nhân, chia, khai triển, phân tích thành nhân tử.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ứng dụng của hằng đẳng thức trong thực tế

Hằng đẳng thức không chỉ xuất hiện trong các bài tập Toán học mà còn có ứng dụng rộng rãi trong thực tế, ví dụ như:

  • Tính diện tích hình vuông: Diện tích hình vuông bằng cạnh bình phương (S = a2).
  • Tính thể tích hình lập phương: Thể tích hình lập phương bằng cạnh lập phương (V = a3).
  • Giải các bài toán về tốc độ, thời gian, quãng đường: Các công thức liên quan đến tốc độ, thời gian, quãng đường thường được biểu diễn bằng các hằng đẳng thức.

Bài tập luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về hằng đẳng thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:

  1. Rút gọn biểu thức: (x - 2)2 + 4x
  2. Chứng minh đẳng thức: (a + b)2 - (a - b)2 = 4ab
  3. Giải phương trình: x2 - 4 = 0

Kết luận

Hy vọng bài giải chi tiết bài 3 trang 55 Vở thực hành Toán 8 tập 2 trên website montoan.com.vn sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về các hằng đẳng thức và tự tin giải các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8