Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 7 trang 57 Vở thực hành Toán 8 tập 2 trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 8 hiện hành.
Giá cước taxi của một hãng xe taxi khi quãng đường di chuyển x (km) trong khoảng từ trên 1km đến 30km được cho bởi công thức sau:
Đề bài
Giá cước taxi của một hãng xe taxi khi quãng đường di chuyển x (km) trong khoảng từ trên 1km đến 30km được cho bởi công thức sau:
T(x) = 10 000 + 13 600.(x − 1) (đồng)
a) Tính số tiền phải trả khi xe di chuyển 20 km
b) Nếu một hành khách phải trả 200 400 đồng thì hành khách đó đã di chuyển bao nhiêu kilômét?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Số tiền phải trả khi xe di chuyển 20 km là: T(x) = 10 000 + 13 600.(20 − 1) = 268 400 (đồng)
b) Thay giá trị T(x) = 2004 00 vào công thức T(x) = 10 000 +13 600.(20 − 1) để tìm ra giá trị của x là số km hành khách đó đã di chuyển.
Lời giải chi tiết
Điều kiện: \(1 \le x \le 30\).
a) Thay x = 20 vào công thức T(x), ta có:
T(20) = 10 000 + 13 600.(20 – 1) = 268 400 (đồng).
b) Hành khách phải trả 200 400 đồng tức là T(x) = 200 400, suy ra
200 400 = 10 000 + 13 600(x - 1)
13 600(x – 1) = 190 400
x – 1 = 14
x = 15
Giá trị này phù hợp với điều kiện của x. Vậy người đó đã di chuyển 15 kilômét.
Bài 7 trang 57 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thuộc chương trình học về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về thể tích hình hộp chữ nhật để giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững công thức và hiểu rõ cách áp dụng là yếu tố then chốt để hoàn thành bài tập một cách hiệu quả.
Bài 7 trang 57 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thường bao gồm các dạng bài sau:
Để giải bài 7 trang 57 Vở thực hành Toán 8 tập 2, các em cần nắm vững công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật:
V = a.b.c
Trong đó:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng phần của bài 7 trang 57 Vở thực hành Toán 8 tập 2. Chúng tôi sẽ phân tích từng câu hỏi, đưa ra phương pháp giải và lời giải cụ thể để các em có thể hiểu rõ hơn.
Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm và chiều cao 3cm. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.
Lời giải:
Áp dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, ta có:
V = a.b.c = 5cm.4cm.3cm = 60cm3
Vậy thể tích của hình hộp chữ nhật là 60cm3.
Một hình hộp chữ nhật có thể tích 120cm3 và chiều dài 6cm, chiều rộng 4cm. Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật đó.
Lời giải:
Áp dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, ta có:
V = a.b.c => c = V / (a.b) = 120cm3 / (6cm.4cm) = 5cm
Vậy chiều cao của hình hộp chữ nhật là 5cm.
Để giải nhanh các bài tập về thể tích hình hộp chữ nhật, các em nên:
Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em đã hiểu rõ cách giải bài 7 trang 57 Vở thực hành Toán 8 tập 2. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!