1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 trang 103 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 6 trang 103 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 6 trang 103 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 6 trang 103 Vở thực hành Toán 8 tập 2 trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 8 hiện hành.

Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH. Gọi M,N lần lượt là các điểm trên các đoạn thẳng AB, AH sao cho AM = 2.MB, AN = $\frac{1}{2}$NH.

Đề bài

Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH. Gọi M,N lần lượt là các điểm trên các đoạn thẳng AB, AH sao cho AM = 2.MB, AN = $\frac{1}{2}$NH.

Chứng minh rằng $\Delta CAN\backsim \Delta CBM$ và $\Delta CHN\backsim \Delta CAM$.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6 trang 103 vở thực hành Toán 8 tập 2 1

Chứng minh \(\Delta CAH\backsim \Delta CBA\) => $\frac{CA}{CB}=\frac{AH}{BA}=\frac{AN}{CA}$ và $\widehat{CAH}=\widehat{CBA}$.

Chứng minh $\Delta CAN\backsim \Delta CBM$ và $\Delta CHN\backsim \Delta CAM$ dựa vào tỉ số cạnh tương ứng và góc xen giữa bằng nhau.

Lời giải chi tiết

Giải bài 6 trang 103 vở thực hành Toán 8 tập 2 2

(H.9.23). Hai tam giác vuông CAH (vuông tại H) và CBA (vuông tại A) có góc C chung. Do đó \(\Delta CAH\backsim \Delta CBA\) (một cặp góc nhọn bằng nhau).

Suy ra $\frac{CA}{CB}=\frac{AH}{BA}=\frac{AN}{CA}$ và $\widehat{CAH}=\widehat{CBA}$.

Hai tam giác CAN và CBM có:

$\frac{CA}{CB}=\frac{AN}{BM}$ (theo chứng minh trên),

$\widehat{CBM}=\widehat{CAH}=\widehat{CBA}=\widehat{CBN}$ (theo chứng minh trên).

Vậy $\Delta CAN\backsim \Delta CBM$ (c.g.c).

Hai tam giác vuông CHN (vuông tại H) và CAM (vuông tại A) có:

$\frac{HC}{AC}=\frac{HA}{AB}=\frac{HN}{AM}$ (vì $\Delta CAH\backsim \Delta CBA$).

Vậy $\Delta CHN\backsim \Delta CAM$ (cạnh góc vuông – cạnh góc vuông)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 6 trang 103 vở thực hành Toán 8 tập 2 trong chuyên mục toán 8 sgk trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 6 trang 103 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Tổng quan

Bài 6 trang 103 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thuộc chương trình học về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để tính toán diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của các hình khối này. Việc nắm vững các công thức và hiểu rõ bản chất của bài toán là yếu tố then chốt để giải quyết bài tập một cách hiệu quả.

Nội dung bài tập

Bài 6 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật khi biết các kích thước.
  • Tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật khi biết các kích thước.
  • Tính thể tích của hình hộp chữ nhật khi biết các kích thước.
  • Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương khi biết độ dài cạnh.
  • Giải các bài toán thực tế liên quan đến hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

Công thức cần nhớ

Để giải bài 6 trang 103 Vở thực hành Toán 8 tập 2, các em cần nắm vững các công thức sau:

  • Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật: 2(a + b)h (trong đó a, b là chiều dài, chiều rộng; h là chiều cao).
  • Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật: 2(ab + ah + bh).
  • Thể tích hình hộp chữ nhật: a.b.h.
  • Diện tích xung quanh hình lập phương: 4a2 (trong đó a là độ dài cạnh).
  • Diện tích toàn phần hình lập phương: 6a2.
  • Thể tích hình lập phương: a3.

Hướng dẫn giải chi tiết

Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng phần của bài 6 trang 103 Vở thực hành Toán 8 tập 2:

Câu a: Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật...

Để tính diện tích xung quanh, ta áp dụng công thức 2(a + b)h. Thay các giá trị a, b, h vào công thức, ta sẽ tìm được kết quả.

Câu b: Tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật...

Để tính diện tích toàn phần, ta áp dụng công thức 2(ab + ah + bh). Thay các giá trị a, b, h vào công thức, ta sẽ tìm được kết quả.

Câu c: Tính thể tích của hình hộp chữ nhật...

Để tính thể tích, ta áp dụng công thức a.b.h. Thay các giá trị a, b, h vào công thức, ta sẽ tìm được kết quả.

Câu d: Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương...

Tương tự như trên, ta áp dụng các công thức tương ứng cho hình lập phương để tính toán.

Ví dụ minh họa

Giả sử ta có một hình hộp chữ nhật với chiều dài a = 5cm, chiều rộng b = 3cm và chiều cao h = 4cm. Khi đó:

  • Diện tích xung quanh: 2(5 + 3) * 4 = 64 cm2.
  • Diện tích toàn phần: 2(5*3 + 5*4 + 3*4) = 94 cm2.
  • Thể tích: 5 * 3 * 4 = 60 cm3.

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về hình hộp chữ nhật và hình lập phương, các em cần chú ý:

  • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng các kích thước của hình.
  • Sử dụng đúng công thức để tính toán.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
  • Đổi đơn vị đo nếu cần thiết.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:

  1. Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 6cm và chiều cao 5cm.
  2. Tính diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương có cạnh 7cm.
  3. Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 1.2m, chiều rộng 0.8m và chiều cao 1m. Tính thể tích của bể nước.

Kết luận

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin giải bài 6 trang 103 Vở thực hành Toán 8 tập 2 một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8