1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 75 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 3 trang 75 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 3 trang 75 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 3 trang 75 Vở thực hành Toán 8 tập 2 trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 8 hiện hành.

Trong trò chơi "Xúc xắc may mắn" ở mỗi ván chơi, người chơi gieo đồng thời hai con xúc xắc và ghi lại tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắn. Một người chơi 80 ván và ghi lại kết quả trong bảng sau:

Đề bài

Trong trò chơi "Xúc xắc may mắn" ở mỗi ván chơi, người chơi gieo đồng thời hai con xúc xắc và ghi lại tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắn. Một người chơi 80 ván và ghi lại kết quả trong bảng sau:

Tổng số chấm

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Số ván

2

5

6

8

11

14

12

9

6

4

3

a) Giả sử người chơi thắng nếu tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là 5 hoặc 7. Tính xác suất thực nghiệm của biến cố E: "Người chơi thắng trong một ván chơi"

b) Giả sử người chơi thắng nếu tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc từ 10 trở lên. Tính xác suất thực nghiệm của biến cố F: "Người chơi thắng trong một ván chơi"

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 75 vở thực hành Toán 8 tập 2 1

- Tính số kết quả thuận lợi của biến cố E, F.

- Tính xác suất thực nghiệm của biến cố E, F.

Lời giải chi tiết

a) Trong 80 ván chơi, số ván người chơi thẳng là 8 + 14 = 22. Vậy xác suất thực nghiệm của biến cố E là \(\frac{{22}}{{80}} = \frac{{11}}{{40}}\).

b) Trong 80 ván chơi, số ván người chơi thắng là 6 + 4 + 3 = 13. Vậy xác suất thực nghiệm của biến cố F là \(\frac{{13}}{{80}}\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 3 trang 75 vở thực hành Toán 8 tập 2 trong chuyên mục giải toán 8 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 3 trang 75 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Tổng quan

Bài 3 trang 75 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thuộc chương trình học về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương để giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững các công thức và phương pháp giải là yếu tố then chốt để hoàn thành bài tập một cách hiệu quả.

Nội dung bài 3 trang 75 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Bài 3 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tính thể tích của hình hộp chữ nhật khi biết các kích thước.
  • Tính thể tích của hình lập phương khi biết độ dài cạnh.
  • Giải các bài toán liên quan đến thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương trong thực tế.
  • So sánh thể tích của các hình khác nhau.

Công thức cần nhớ

Để giải bài 3 trang 75 Vở thực hành Toán 8 tập 2, các em cần nắm vững các công thức sau:

  • Thể tích hình hộp chữ nhật: V = a * b * c (trong đó a, b, c là chiều dài, chiều rộng, chiều cao).
  • Thể tích hình lập phương: V = a3 (trong đó a là độ dài cạnh).

Hướng dẫn giải chi tiết bài 3 trang 75 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng phần của bài 3 trang 75 Vở thực hành Toán 8 tập 2:

Câu a)

Đề bài: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm và chiều cao 3cm. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.

Giải:

Áp dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, ta có:

V = a * b * c = 5cm * 4cm * 3cm = 60cm3

Vậy thể tích của hình hộp chữ nhật là 60cm3.

Câu b)

Đề bài: Một hình lập phương có cạnh 2cm. Tính thể tích của hình lập phương đó.

Giải:

Áp dụng công thức tính thể tích hình lập phương, ta có:

V = a3 = 2cm3 = 8cm3

Vậy thể tích của hình lập phương là 8cm3.

Câu c)

Đề bài: Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 1.2m, chiều rộng 0.8m và chiều cao 1m. Tính thể tích của bể nước đó.

Giải:

Áp dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, ta có:

V = a * b * c = 1.2m * 0.8m * 1m = 0.96m3

Vậy thể tích của bể nước là 0.96m3.

Mẹo giải nhanh

Để giải nhanh các bài tập về thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương, các em nên:

  • Nắm vững các công thức tính thể tích.
  • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng các kích thước cần thiết.
  • Chuyển đổi đơn vị đo về cùng một đơn vị trước khi tính toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  1. Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 6cm, chiều rộng 5cm và chiều cao 4cm. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.
  2. Một hình lập phương có cạnh 3cm. Tính thể tích của hình lập phương đó.
  3. Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 1.5m, chiều rộng 1m và chiều cao 0.8m. Tính thể tích của bể nước đó.

Kết luận

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em đã hiểu rõ cách giải bài 3 trang 75 Vở thực hành Toán 8 tập 2. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8