Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 4 trang 90 Vở thực hành Toán 8 tập 2 trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 8 hiện hành.
Cho các điểm A, B, C, D, E, F như Hình 9.8. Biết rằng DE // AB, EF // BC, DE = 4cm, AB = 6cm. Chứng minh rằng ΔAEF ∽ ΔECD và tính tỉ số đồng dạng
Đề bài
Cho các điểm A, B, C, D, E, F như Hình 9.8. Biết rằng DE // AB, EF // BC, DE = 4cm, AB = 6cm. Chứng minh rằng ΔAEF ∽ ΔECD và tính tỉ số đồng dạng
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Áp dụng tính chất hai đường thẳng song song => Các cặp góc bằng nhau
=> Hai tam giác đồng dạng, ta có tỉ số đồng dạng
Lời giải chi tiết
Do BFED là hình bình hành nên BF = DE = 4 cm.
Do đó AF = AB – BF = 2cm.
Hai tam giác AEF và ECD có: $\widehat{AEF}=\widehat{ECD},\widehat{EAF}=\widehat{CED}$ (các cặp góc đồng vị).
Do đó $\Delta AEF\backsim \Delta ECD$ (g.g) với tỉ số đồng dạng bằng $\frac{AF}{ED}=\frac{2}{4}=\frac{1}{2}$.
Bài 4 trang 90 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thuộc chương trình học về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về thể tích hình hộp chữ nhật để giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững công thức và hiểu rõ bản chất của bài toán là yếu tố then chốt để đạt kết quả tốt.
Bài 4 trang 90 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thường bao gồm các dạng bài sau:
Để giải bài 4 trang 90 Vở thực hành Toán 8 tập 2, các em cần nắm vững công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật:
V = a.b.c
Trong đó:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng phần của bài 4 trang 90 Vở thực hành Toán 8 tập 2. Chúng tôi sẽ phân tích từng bước để các em có thể hiểu rõ cách giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.
Đề bài: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm và chiều cao 3cm. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.
Lời giải:
Áp dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, ta có:
V = a.b.c = 5cm.4cm.3cm = 60cm3
Vậy, thể tích của hình hộp chữ nhật là 60cm3.
Đề bài: Một hình hộp chữ nhật có thể tích 120cm3 và chiều dài 6cm, chiều rộng 4cm. Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật đó.
Lời giải:
Áp dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, ta có:
V = a.b.c => c = V / (a.b)
Thay số, ta được:
c = 120cm3 / (6cm.4cm) = 5cm
Vậy, chiều cao của hình hộp chữ nhật là 5cm.
Đề bài: Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 1.2m, chiều rộng 0.8m và chiều cao 1m. Tính lượng nước tối đa mà bể có thể chứa (giả sử bể đầy nước).
Lời giải:
Đổi đơn vị: 1.2m = 120cm, 0.8m = 80cm, 1m = 100cm
Áp dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, ta có:
V = a.b.c = 120cm.80cm.100cm = 960000cm3
Đổi đơn vị: 960000cm3 = 960 lít
Vậy, lượng nước tối đa mà bể có thể chứa là 960 lít.
Bài 4 trang 90 Vở thực hành Toán 8 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp các em củng cố kiến thức về thể tích hình hộp chữ nhật. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin giải quyết các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.