Montoan.com.vn là địa chỉ tin cậy giúp học sinh giải các bài tập trắc nghiệm Toán 8 một cách nhanh chóng và hiệu quả. Bài viết này cung cấp đáp án chi tiết và lời giải dễ hiểu cho từng câu hỏi trắc nghiệm trong Vở Thực Hành Toán 8 Tập 2, trang 86.
Chúng tôi hiểu rằng việc tự học Toán đôi khi gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, Montoan luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau.
Cho tam giác ABC có AB = 4cm, BC = 5cm, CA = 6cm. Bộ ba độ dài nào dưới đây là độ dài ba cạnh của một tam giác đồng dạng với tam giác ABC với tỉ số đồng dạng là 2.
A. 2cm, 2,5cm, 3cm.
B. 4cm, 5cm, 6cm.
C. 8cm, 10cm, 12cm.
D. 6cm, 8cm, 10cm.
Phương pháp giải:
Dựa vào tỉ số các cạnh của tam giác để lựa chọn được phương án đúng
Lời giải chi tiết:
Ta có: $\frac{8}{4}=\frac{10}{5}=\frac{12}{6}=2$ nên bộ ba trong câu C là độ dài ba cạnh của tam giác thỏa mãn yêu cầu.
=> Chọn đáp án C.
Với hai tam giác bất kì ABC và DEF thỏa mãn $\frac{AB}{DE}=\frac{AC}{DF},\widehat{BAC}=\widehat{FDE}$, khẳng định nào sau đây là đúng?
A. $\Delta CAB\backsim \Delta DEF$.
B. $\Delta ABC\backsim \Delta EFD$.
C. $\Delta BCA\backsim \Delta EFD$.
D. $\Delta BAC\backsim \Delta FED$.
Phương pháp giải:
Dựa vào các trường hợp đồng dạng của tam giác
Lời giải chi tiết:
Xét tam giác ABC và tam giác DEF có $\frac{AB}{DE}=\frac{AC}{DF},\widehat{BAC}=\widehat{FDE}$ nên $\Delta ABC\backsim \Delta DEF$(c.g.c), ta có các cặp đỉnh tương ứng $\widehat{A}$ và $\widehat{D}$, $\widehat{B}$ và $\widehat{E}$, $\widehat{C}$ và $\widehat{F}$ nên $\Delta BCA\backsim \Delta EFD$.
=> Chọn đáp án C.
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau.
Cho tam giác ABC có AB = 4cm, BC = 5cm, CA = 6cm. Bộ ba độ dài nào dưới đây là độ dài ba cạnh của một tam giác đồng dạng với tam giác ABC với tỉ số đồng dạng là 2.
A. 2cm, 2,5cm, 3cm.
B. 4cm, 5cm, 6cm.
C. 8cm, 10cm, 12cm.
D. 6cm, 8cm, 10cm.
Phương pháp giải:
Dựa vào tỉ số các cạnh của tam giác để lựa chọn được phương án đúng
Lời giải chi tiết:
Ta có: $\frac{8}{4}=\frac{10}{5}=\frac{12}{6}=2$ nên bộ ba trong câu C là độ dài ba cạnh của tam giác thỏa mãn yêu cầu.
=> Chọn đáp án C.
Với hai tam giác bất kì ABC và DEF thỏa mãn $\frac{AB}{DE}=\frac{AC}{DF},\widehat{BAC}=\widehat{FDE}$, khẳng định nào sau đây là đúng?
A. $\Delta CAB\backsim \Delta DEF$.
B. $\Delta ABC\backsim \Delta EFD$.
C. $\Delta BCA\backsim \Delta EFD$.
D. $\Delta BAC\backsim \Delta FED$.
Phương pháp giải:
Dựa vào các trường hợp đồng dạng của tam giác
Lời giải chi tiết:
Xét tam giác ABC và tam giác DEF có $\frac{AB}{DE}=\frac{AC}{DF},\widehat{BAC}=\widehat{FDE}$ nên $\Delta ABC\backsim \Delta DEF$(c.g.c), ta có các cặp đỉnh tương ứng $\widehat{A}$ và $\widehat{D}$, $\widehat{B}$ và $\widehat{E}$, $\widehat{C}$ và $\widehat{F}$ nên $\Delta BCA\backsim \Delta EFD$.
=> Chọn đáp án C.
Với hai tam giác bất kì ABC và MNP thỏa mãn \(\widehat{ABC}=\widehat{PNM},\widehat{ACB}=\widehat{NPM}\), khẳng định nào sau đây là đúng?
A. $\Delta ABC\backsim \Delta MNP$.
B. $\Delta ABC\backsim \Delta NPM$.
C. $\Delta ABC\backsim \Delta PNM$.
D. $\Delta ACB\backsim \Delta NPM$.
Phương pháp giải:
Dựa vào các trường hợp đồng dạng của tam giác
Lời giải chi tiết:
Xét tam giác ABC và tam giác MNP có \(\widehat{ABC}=\widehat{PNM},\widehat{ACB}=\widehat{NPM}\) nên $\Delta ABC\backsim \Delta MNP$(g.g), ta có các cặp đỉnh tương ứng $\widehat{A}$ và $\widehat{P}$, $\widehat{B}$ và $\widehat{N}$, $\widehat{C}$ và $\widehat{N}$ nên $\Delta ABC\backsim \Delta MNP$.
=> Chọn đáp án A.
Với hai tam giác bất kì ABC và MNP thỏa mãn \(\widehat{ABC}=\widehat{PNM},\widehat{ACB}=\widehat{NPM}\), khẳng định nào sau đây là đúng?
A. $\Delta ABC\backsim \Delta MNP$.
B. $\Delta ABC\backsim \Delta NPM$.
C. $\Delta ABC\backsim \Delta PNM$.
D. $\Delta ACB\backsim \Delta NPM$.
Phương pháp giải:
Dựa vào các trường hợp đồng dạng của tam giác
Lời giải chi tiết:
Xét tam giác ABC và tam giác MNP có \(\widehat{ABC}=\widehat{PNM},\widehat{ACB}=\widehat{NPM}\) nên $\Delta ABC\backsim \Delta MNP$(g.g), ta có các cặp đỉnh tương ứng $\widehat{A}$ và $\widehat{P}$, $\widehat{B}$ và $\widehat{N}$, $\widehat{C}$ và $\widehat{N}$ nên $\Delta ABC\backsim \Delta MNP$.
=> Chọn đáp án A.
Trang 86 Vở Thực Hành Toán 8 Tập 2 thường chứa các bài tập trắc nghiệm liên quan đến các kiến thức đã học trong chương. Để giải quyết hiệu quả các bài tập này, học sinh cần nắm vững lý thuyết, hiểu rõ các định nghĩa và công thức liên quan. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết giải từng câu hỏi trắc nghiệm trang 86:
Đáp án: (Đáp án của câu 1)
Giải thích: (Giải thích chi tiết cách giải câu 1, bao gồm các bước thực hiện và lý do chọn đáp án đó. Sử dụng các ví dụ minh họa nếu cần thiết.)
Đáp án: (Đáp án của câu 2)
Giải thích: (Giải thích chi tiết cách giải câu 2, bao gồm các bước thực hiện và lý do chọn đáp án đó. Sử dụng các ví dụ minh họa nếu cần thiết.)
Đáp án: (Đáp án của câu 3)
Giải thích: (Giải thích chi tiết cách giải câu 3, bao gồm các bước thực hiện và lý do chọn đáp án đó. Sử dụng các ví dụ minh họa nếu cần thiết.)
Ví dụ 1: (Đưa ra một ví dụ minh họa về cách giải một bài tập trắc nghiệm tương tự)
Ví dụ 2: (Đưa ra một ví dụ minh họa khác về cách giải một bài tập trắc nghiệm tương tự)
Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm, các em học sinh nên luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong sách giáo khoa, sách bài tập và các nguồn tài liệu học tập khác. Montoan.com.vn sẽ tiếp tục cập nhật thêm nhiều bài giải và tài liệu học tập hữu ích khác để hỗ trợ các em trong quá trình học tập.
Công Thức | Mô Tả |
---|---|
a2 + b2 = c2 | Định lý Pitago |
S = 1/2 * a * h | Diện tích tam giác |
S = a * b | Diện tích hình chữ nhật |
Đây chỉ là một số công thức cơ bản, các em cần học thuộc và hiểu rõ các công thức khác trong chương trình Toán 8. |
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 86 Vở Thực Hành Toán 8 Tập 2. Chúc các em học tập tốt!