1. Môn Toán
  2. Giải bài 8 trang 11 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 8 trang 11 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 8 trang 11 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài 8 trang 11 Vở thực hành Toán 8 tập 2 trên website montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em lời giải chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng cao, hỗ trợ các em trong quá trình học tập môn Toán.

Cho hai phân thức \(\frac{{9{x^2} + 3x + 1}}{{27{x^3} - 1}}\) và \(\frac{{{x^2} - 4x}}{{16 - {x^2}}}\)

Đề bài

Cho hai phân thức \(\frac{{9{x^2} + 3x + 1}}{{27{x^3} - 1}}\)\(\frac{{{x^2} - 4x}}{{16 - {x^2}}}\)

a) Rút gọn hai phân thức đã cho.

b) Quy đồng mẫu thức hai phân thức nhận được ở câu a.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8 trang 11 vở thực hành Toán 8 tập 2 1

a) Muốn rút gọn một phân thức ta tìm nhân tử chung của tử thức và mẫu thức rồi chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó.

b) Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm như sau:

- Phân tích các mẫu thức thành nhân tử rồi tìm mẫu thức chung;

- Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức bằng cách chia MTC cho mẫu thức đó;

- Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng.

Lời giải chi tiết

a) Ta có: \(27{x^3} - 1 = {\left( {3x} \right)^3} - 1 = \left( {3x - 1} \right)\left( {9{x^2} + 3x + 1} \right)\)

Do đó \(\frac{{9{x^2} + 3x + 1}}{{27{x^3} - 1}} = \frac{{9{x^2} + 3x + 1}}{{(3x - 1)\left( {9{x^2} + 3x + 1} \right)}} = \frac{1}{{3x - 1}}\).

Tương tự, \({x^2} - 4x = x(x - 4)\)\(16 - {x^2} = (4 - x)(4 + x)\) nên \(\frac{{{x^2} - 4x}}{{16 - {x^2}}} = \frac{{x\left( {x - 4} \right)}}{{\left( {4 - x} \right)\left( {4 + x} \right)}} = \frac{{ - x\left( {4 - x} \right)}}{{\left( {4 - x} \right)\left( {4 + x} \right)}} = \frac{{ - x}}{{4 + x}}\).

b) Mẫu số chung của hai phân thức nhận được ở câu a là \(\left( {3x - 1} \right)\left( {4 + x} \right)\).

Quy đồng mẫu thức hai phân thức nhận được ở câu a, ta được:

\(\frac{1}{{3x - 1}} = \frac{{4 + x}}{{\left( {3x - 1} \right)\left( {4 + x} \right)}}\)\(\frac{{ - x}}{{4 + x}} = \frac{{ - x(3x - 1)}}{{\left( {3x - 1} \right)\left( {4 + x} \right)}}\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 8 trang 11 vở thực hành Toán 8 tập 2 trong chuyên mục giải sgk toán 8 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 8 trang 11 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Tổng quan

Bài 8 trang 11 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép toán với đa thức. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức để thực hiện các phép tính và rút gọn biểu thức. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương tiếp theo của môn Toán.

Nội dung chi tiết bài 8 trang 11

Bài 8 bao gồm một số câu hỏi và bài tập khác nhau, yêu cầu học sinh:

  • Thực hiện các phép cộng, trừ đa thức.
  • Thực hiện các phép nhân, chia đa thức.
  • Rút gọn biểu thức đa thức.
  • Tìm giá trị của biểu thức đa thức tại một giá trị cụ thể của biến.

Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

Bài 8.1: Thực hiện phép cộng đa thức

Để cộng hai đa thức, ta thực hiện các bước sau:

  1. Viết hai đa thức dưới dạng tổng các đơn thức.
  2. Nhóm các đơn thức đồng dạng với nhau.
  3. Cộng các hệ số của các đơn thức đồng dạng.

Ví dụ: Cộng hai đa thức A = 2x2 + 3x - 1 và B = -x2 + 5x + 2

A + B = (2x2 - x2) + (3x + 5x) + (-1 + 2) = x2 + 8x + 1

Bài 8.2: Thực hiện phép trừ đa thức

Để trừ hai đa thức, ta thực hiện các bước sau:

  1. Viết đa thức thứ hai dưới dạng âm.
  2. Thực hiện phép cộng hai đa thức.

Ví dụ: Trừ đa thức B = -x2 + 5x + 2 khỏi đa thức A = 2x2 + 3x - 1

A - B = 2x2 + 3x - 1 - (-x2 + 5x + 2) = 2x2 + 3x - 1 + x2 - 5x - 2 = 3x2 - 2x - 3

Bài 8.3: Thực hiện phép nhân đa thức

Để nhân hai đa thức, ta thực hiện các bước sau:

  1. Lấy mỗi đơn thức của đa thức thứ nhất nhân với mỗi đơn thức của đa thức thứ hai.
  2. Cộng các đơn thức tích vừa tìm được.

Ví dụ: Nhân hai đa thức A = x + 2 và B = x - 3

A * B = x(x - 3) + 2(x - 3) = x2 - 3x + 2x - 6 = x2 - x - 6

Bài 8.4: Thực hiện phép chia đa thức

Để chia hai đa thức, ta thực hiện phép chia đa thức một biến theo quy tắc chia đa thức đã học.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra lại các phép tính để tránh sai sót.
  • Sử dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức một cách chính xác.
  • Rút gọn biểu thức đa thức trước khi tìm giá trị của nó.

Ứng dụng của kiến thức

Kiến thức về các phép toán với đa thức có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của Toán học và các ngành khoa học khác. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp các em giải quyết các bài toán phức tạp hơn và hiểu sâu hơn về môn Toán.

Tổng kết

Bài 8 trang 11 Vở thực hành Toán 8 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp các em củng cố kiến thức về các phép toán với đa thức. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, các em sẽ tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8