Bạn đang gặp khó khăn trong việc giải các bài tập trắc nghiệm Toán 8 tập 2 trang 96? Đừng lo lắng, montoan.com.vn sẽ giúp bạn! Chúng tôi cung cấp đáp án chi tiết và lời giải dễ hiểu cho từng câu hỏi, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.
Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những giải pháp học tập hiệu quả nhất.
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau.
Khẳng định nào dưới đây là đúng?
A. Hai tam giác vuông có tổng hai góc nhọn bằng nhau thì đồng dạng với nhau.
B. Hai tam giác vuông có một cặp cạnh bằng nhau thì đồng dạng với nhau.
C. Hai tam giác vuông có diện tích bằng nhau thì đồng dạng với nhau.
D. Hai tam giác vuông có một cặp góc nhọn bằng nhau thì đồng dạng với nhau.
Phương pháp giải:
Dựa vào các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông.
Lời giải chi tiết:
Theo định lí 1: Nếu một góc nhọn của tam giác vuông này bằng một góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.
=> Chọn đáp án D.
Cho tam giác ABC vuông tại A và tam giác DEF vuông tại D. Điều kiện nào dưới đây không suy ra $\Delta ABC\backsim \Delta DEF$?
A. $\widehat{B}=\widehat{E}$.
B. $\frac{AB}{DE}=\frac{AC}{DF}$.
C. $\frac{AB}{DE}=\frac{BC}{EF}$.
D. $\widehat{C}=\widehat{E}$.
Phương pháp giải:
Dựa vào các điều kiện để hai tam giác vuông đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết:
Để tam giác $\Delta ABC\backsim \Delta DEF$ đồng dạng thì
TH1. $\widehat{B}=\widehat{E}$ hoặc $\widehat{C}=\widehat{F}$.
TH2. $\frac{AB}{DE}=\frac{AC}{DF}$.
TH3. $\frac{AB}{DE}=\frac{BC}{EF}$.
=> Chọn đáp án D.
Cho tam giác ABC vuông tại A và có đường cao AH. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. $\Delta ABC\backsim \Delta HAB$.
B. $\Delta ABC\backsim \Delta HCA$.
C. $\Delta HAB\backsim \Delta HAC$.
D. $\Delta ACB\backsim \Delta HCA$.
Phương pháp giải:
Dựa vào các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông.
Lời giải chi tiết:
Xét tam giác $\Delta ACB\backsim \Delta HCA$ có:
$\widehat{A}=\widehat{H}={{90}^{0}}$
$\widehat{C}$ chung
=> Tam giác $\Delta ACB\backsim \Delta HCA$.
=> Chọn đáp án D.
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau.
Khẳng định nào dưới đây là đúng?
A. Hai tam giác vuông có tổng hai góc nhọn bằng nhau thì đồng dạng với nhau.
B. Hai tam giác vuông có một cặp cạnh bằng nhau thì đồng dạng với nhau.
C. Hai tam giác vuông có diện tích bằng nhau thì đồng dạng với nhau.
D. Hai tam giác vuông có một cặp góc nhọn bằng nhau thì đồng dạng với nhau.
Phương pháp giải:
Dựa vào các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông.
Lời giải chi tiết:
Theo định lí 1: Nếu một góc nhọn của tam giác vuông này bằng một góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.
=> Chọn đáp án D.
Cho tam giác ABC vuông tại A và tam giác DEF vuông tại D. Điều kiện nào dưới đây không suy ra $\Delta ABC\backsim \Delta DEF$?
A. $\widehat{B}=\widehat{E}$.
B. $\frac{AB}{DE}=\frac{AC}{DF}$.
C. $\frac{AB}{DE}=\frac{BC}{EF}$.
D. $\widehat{C}=\widehat{E}$.
Phương pháp giải:
Dựa vào các điều kiện để hai tam giác vuông đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết:
Để tam giác $\Delta ABC\backsim \Delta DEF$ đồng dạng thì
TH1. $\widehat{B}=\widehat{E}$ hoặc $\widehat{C}=\widehat{F}$.
TH2. $\frac{AB}{DE}=\frac{AC}{DF}$.
TH3. $\frac{AB}{DE}=\frac{BC}{EF}$.
=> Chọn đáp án D.
Cho tam giác ABC vuông tại A và có đường cao AH. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. $\Delta ABC\backsim \Delta HAB$.
B. $\Delta ABC\backsim \Delta HCA$.
C. $\Delta HAB\backsim \Delta HAC$.
D. $\Delta ACB\backsim \Delta HCA$.
Phương pháp giải:
Dựa vào các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông.
Lời giải chi tiết:
Xét tam giác $\Delta ACB\backsim \Delta HCA$ có:
$\widehat{A}=\widehat{H}={{90}^{0}}$
$\widehat{C}$ chung
=> Tam giác $\Delta ACB\backsim \Delta HCA$.
=> Chọn đáp án D.
Trang 96 Vở Thực Hành Toán 8 Tập 2 thường chứa các bài tập trắc nghiệm liên quan đến các kiến thức đã học trong chương. Để giải quyết hiệu quả các bài tập này, học sinh cần nắm vững lý thuyết, hiểu rõ các định nghĩa, tính chất và công thức toán học liên quan. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách giải các dạng bài tập thường gặp.
Các bài tập về phân thức đại số thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán như cộng, trừ, nhân, chia phân thức, rút gọn phân thức, quy đồng mẫu số, tìm điều kiện xác định của phân thức. Để giải các bài tập này, cần:
Ví dụ: Chọn đáp án đúng:
(x2 - 1) / (x + 1) bằng:
Giải: (x2 - 1) / (x + 1) = (x - 1)(x + 1) / (x + 1) = x - 1 (với x ≠ -1). Vậy đáp án đúng là x - 1.
Các bài tập về phương trình bậc nhất một ẩn thường yêu cầu học sinh giải phương trình, tìm nghiệm của phương trình, hoặc xác định điều kiện để phương trình có nghiệm. Để giải các bài tập này, cần:
Ví dụ: Giải phương trình: 2x + 3 = 7
Giải: 2x = 7 - 3 => 2x = 4 => x = 2.
Các bài tập về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn thường yêu cầu học sinh giải hệ phương trình, tìm nghiệm của hệ phương trình, hoặc xác định điều kiện để hệ phương trình có nghiệm duy nhất, vô nghiệm hoặc vô số nghiệm. Để giải các bài tập này, cần:
Ví dụ: Giải hệ phương trình:
x + y = 5
x - y = 1
Giải: Cộng hai phương trình, ta được: 2x = 6 => x = 3. Thay x = 3 vào phương trình x + y = 5, ta được: 3 + y = 5 => y = 2. Vậy nghiệm của hệ phương trình là (x, y) = (3, 2).
Montoan.com.vn hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ tự tin hơn khi giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 96 Vở Thực Hành Toán 8 Tập 2. Chúc bạn học tập tốt!
Dạng Bài Tập | Phương Pháp Giải |
---|---|
Phân Thức Đại Số | Xác định ĐKXĐ, Thực hiện phép toán, Rút gọn |
Phương Trình Bậc Nhất | Biến đổi về dạng ax + b = 0, Tìm nghiệm |
Hệ Phương Trình Bậc Nhất | Phương pháp thế, Phương pháp cộng đại số |