Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 8 tại Montoan.com.vn. Chúng tôi xin giới thiệu bộ câu hỏi trắc nghiệm trang 75, 76 Vở thực hành Toán 8, được giải chi tiết và dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp một nguồn tài liệu học tập chất lượng cao, hỗ trợ các em học sinh ôn tập và củng cố kiến thức một cách hiệu quả nhất.
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:
Quan sát Hình 4.17 và chọn khẳng định đúng.
A. \(\frac{{IA}}{{IC}} = \frac{{BA}}{{AC}}.\)
B. \(\frac{{IA}}{{IC}} = \frac{{BC}}{{BA}}.\)
C. \(\frac{{IA}}{{IC}} = \frac{{BA}}{{BC}}.\)
D. \(\frac{{IA}}{{IC}} = \frac{{AC}}{{AB}}.\)
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất đường phân giác của tam giác: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn thẳng ấy.
Lời giải chi tiết:
Ta có IB là đường phân giác của góc B nên \(\frac{{IA}}{{IC}} = \frac{{AB}}{{BC}}.\)
=> Chọn đáp án C.
Quan sát Hình 4.18, biết BI là phân giác của góc B, AB = 12 cm, BC = 15 cm, AC = 9 cm. Độ dài đoạn IA là:
A. 5 cm.
B. 4 cm.
C. 6 cm.
D. 3 cm.
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất đường phân giác của tam giác: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn thẳng ấy.
Lời giải chi tiết:
Ta có BI là phân giác của góc B nên
\(\frac{{IA}}{{AB}} = \frac{{IC}}{{BC}} = \frac{{IA + IC}}{{AB + BC}} = \frac{{AC}}{{AB + BC}} = \frac{9}{{12 + 15}} = \frac{9}{{27}} = \frac{1}{3}\)
Do đó \(IA = \frac{1}{3} \cdot AB = \frac{1}{3} \cdot 12 = 4\) (cm).
=> Chọn đáp án B.
Quan sát Hình 4.20. Độ dài x, y lần lượt là:
A. x = 16 cm; y = 12 cm.
B. x = 14 cm; y = 14 cm.
C. x = 14,3 cm; y = 10,7 cm.
D. x = 12 cm; y = 16 cm.
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất đường phân giác của tam giác: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn thẳng ấy.
Lời giải chi tiết:
Ta có AD là phân giác của góc A nên \(\frac{{DB}}{{DC}} = \frac{{AB}}{{AC}}\).
Khi đó \(\frac{x}{{15}} = \frac{y}{{20}} = \frac{{x + y}}{{15 + 20}} = \frac{{28}}{{35}} = \frac{4}{5}\).
Do đó \(x = \frac{4}{5} \cdot 15 = 12\,\,\left( {cm} \right);y = \frac{4}{5} \cdot 20 = 16\,\,\left( {cm} \right).\)
=> Chọn đáp án D.
Quan sát Hình 4.19. Tỉ số \(\frac{x}{y}\) bằng
A. \(\frac{1}{7}\).
B. \(\frac{{15}}{7}\)
C. \(\frac{7}{{15}}\)
D. \(\frac{2}{{15}}\)
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất đường phân giác của tam giác: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn thẳng ấy.
Lời giải chi tiết:
Ta có AD là phân giác của góc A nên \(\frac{{DB}}{{DC}} = \frac{{AB}}{{AC}}\).
Do đó \(\frac{x}{y} = \frac{{3,5}}{{7,5}} = \frac{7}{{15}}.\)
=> Chọn đáp án C.
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:
Quan sát Hình 4.17 và chọn khẳng định đúng.
A. \(\frac{{IA}}{{IC}} = \frac{{BA}}{{AC}}.\)
B. \(\frac{{IA}}{{IC}} = \frac{{BC}}{{BA}}.\)
C. \(\frac{{IA}}{{IC}} = \frac{{BA}}{{BC}}.\)
D. \(\frac{{IA}}{{IC}} = \frac{{AC}}{{AB}}.\)
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất đường phân giác của tam giác: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn thẳng ấy.
Lời giải chi tiết:
Ta có IB là đường phân giác của góc B nên \(\frac{{IA}}{{IC}} = \frac{{AB}}{{BC}}.\)
=> Chọn đáp án C.
Quan sát Hình 4.18, biết BI là phân giác của góc B, AB = 12 cm, BC = 15 cm, AC = 9 cm. Độ dài đoạn IA là:
A. 5 cm.
B. 4 cm.
C. 6 cm.
D. 3 cm.
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất đường phân giác của tam giác: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn thẳng ấy.
Lời giải chi tiết:
Ta có BI là phân giác của góc B nên
\(\frac{{IA}}{{AB}} = \frac{{IC}}{{BC}} = \frac{{IA + IC}}{{AB + BC}} = \frac{{AC}}{{AB + BC}} = \frac{9}{{12 + 15}} = \frac{9}{{27}} = \frac{1}{3}\)
Do đó \(IA = \frac{1}{3} \cdot AB = \frac{1}{3} \cdot 12 = 4\) (cm).
=> Chọn đáp án B.
Quan sát Hình 4.19. Tỉ số \(\frac{x}{y}\) bằng
A. \(\frac{1}{7}\).
B. \(\frac{{15}}{7}\)
C. \(\frac{7}{{15}}\)
D. \(\frac{2}{{15}}\)
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất đường phân giác của tam giác: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn thẳng ấy.
Lời giải chi tiết:
Ta có AD là phân giác của góc A nên \(\frac{{DB}}{{DC}} = \frac{{AB}}{{AC}}\).
Do đó \(\frac{x}{y} = \frac{{3,5}}{{7,5}} = \frac{7}{{15}}.\)
=> Chọn đáp án C.
Quan sát Hình 4.20. Độ dài x, y lần lượt là:
A. x = 16 cm; y = 12 cm.
B. x = 14 cm; y = 14 cm.
C. x = 14,3 cm; y = 10,7 cm.
D. x = 12 cm; y = 16 cm.
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất đường phân giác của tam giác: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn thẳng ấy.
Lời giải chi tiết:
Ta có AD là phân giác của góc A nên \(\frac{{DB}}{{DC}} = \frac{{AB}}{{AC}}\).
Khi đó \(\frac{x}{{15}} = \frac{y}{{20}} = \frac{{x + y}}{{15 + 20}} = \frac{{28}}{{35}} = \frac{4}{5}\).
Do đó \(x = \frac{4}{5} \cdot 15 = 12\,\,\left( {cm} \right);y = \frac{4}{5} \cdot 20 = 16\,\,\left( {cm} \right).\)
=> Chọn đáp án D.
Trang 75 và 76 của Vở thực hành Toán 8 thường chứa các bài tập trắc nghiệm liên quan đến các chủ đề quan trọng như biểu thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, bất đẳng thức, và các ứng dụng thực tế của đại số. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm là vô cùng quan trọng để đạt kết quả tốt trong các kỳ thi và kiểm tra.
Các câu hỏi trắc nghiệm trang 75 thường tập trung vào việc kiểm tra khả năng hiểu và vận dụng các định nghĩa, tính chất của biểu thức đại số. Cụ thể:
Trang 76 thường chứa các bài tập trắc nghiệm liên quan đến phương trình bậc nhất một ẩn. Các dạng bài tập thường gặp bao gồm:
Để giải bài tập trắc nghiệm Toán 8 một cách hiệu quả, các em cần:
Ví dụ 1: Chọn đáp án đúng: Biểu thức 3x + 5 là:
Giải: Đáp án đúng là B. Biểu thức 3x + 5 chứa biến x, do đó là biểu thức đại số.
Ví dụ 2: Giải phương trình: 2x - 4 = 0
Giải:
Vậy nghiệm của phương trình là x = 2.
Để nâng cao kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm Toán 8, các em nên luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong sách giáo khoa, sách bài tập, và các đề thi thử. Ngoài ra, các em có thể tham khảo các tài liệu tham khảo sau:
Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, các em học sinh đã có thể tự tin giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 75, 76 Vở thực hành Toán 8. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!