1. Môn Toán
  2. Giải bài 8 trang 40 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 8 trang 40 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 8 trang 40 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 8 trang 40 Vở thực hành Toán 8 tập 2 trên website montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 8 hiện hành.

Để khuyến khích tiết kiệm điện, giá điện sinh hoạt được tính theo kiểu lũy tiến, nghĩa là nếu người sử dụng càng dùng nhiều điện thì giá mỗi số điện (1kWh) càng tăng theo các mức như sau:

Đề bài

Để khuyến khích tiết kiệm điện, giá điện sinh hoạt được tính theo kiểu lũy tiến, nghĩa là nếu người sử dụng càng dùng nhiều điện thì giá mỗi số điện (1kWh) càng tăng theo các mức như sau:

Mức 1: Tính cho số điện từ 0 đến 50

Mức 2: Tính cho số điện từ 51 đến 100, mỗi số điện đắt hơn 56 đồng so với mức 1

Mức 3: Tính cho số điện từ 101 đến 200, mỗi số điện đắt hơn 280 đồng so với mức 2.

...

Ngoài ra, người sử dụng còn phải trả thêm 10% thuế giá trị gia tăng (thuế VAT)

Tháng vừa qua, gia đình bạn Tuấn dùng hết 95 số điện và phải trả 178 123 đồng. Hỏi giá của mỗi số điện ở mức 1 là bao nhiêu

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8 trang 40 vở thực hành Toán 8 tập 2 1

Gọi giá của mỗi số điện ở mức 1 là x (x>0)

Từ đó, viết phương trình, giải phương trình và tìm ra giá điện ở mức 1.

Lời giải chi tiết

Gọi x (đồng) là giá của mỗi số điện ở mức 1. Điều kiện: x > 0.

Giá tiền cho mỗi số điện ở mức 2 là: x + 56 (đồng).

Số tiền mà gia đình bạn Tuấn phải trả khi dùng hết 50 số điện ở mức 1 là: 50x (đồng).

Vì gia đình Tuấn dùng hết 95 số điện nên gia đình Tuấn phải trả số tiền tương ứng với 45 số điện với giá tiền ở mức 2 là: 45(x + 56) (đồng).

Theo để bài, ta có phương trình:

50x + 45(x + 56) + 10% [50x + 45(x + 56)] = 178 123

95x + 2 520 + 9,5x + 252 = 178 123

104,5x = 178 123 – 2772

x = 1 678

Giải phương trình này ta được x = 1 678 (thoả mãn điều kiện).

Vậy mỗi số điện ở mức 1 có giả là 1 678 đồng.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 8 trang 40 vở thực hành Toán 8 tập 2 trong chuyên mục bài tập toán 8 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 8 trang 40 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Tổng quan

Bài 8 trang 40 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thuộc chương trình học về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương để giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và kỹ năng giải toán là vô cùng quan trọng để hoàn thành tốt bài tập này.

Nội dung bài 8 trang 40 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Bài 8 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tính thể tích của hình hộp chữ nhật khi biết các kích thước.
  • Tính thể tích của hình lập phương khi biết độ dài cạnh.
  • Giải các bài toán liên quan đến thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương trong thực tế.

Phương pháp giải bài tập

Để giải tốt bài tập về thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương, các em cần nắm vững các công thức sau:

  • Thể tích hình hộp chữ nhật: V = a * b * c (trong đó a, b, c là chiều dài, chiều rộng, chiều cao).
  • Thể tích hình lập phương: V = a3 (trong đó a là độ dài cạnh).

Ngoài ra, các em cần chú ý đến việc đổi đơn vị đo khi cần thiết và kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 8 trang 40 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Bài 8.1

Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm và chiều cao 3cm. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.

Giải:

Áp dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, ta có:

V = a * b * c = 5cm * 4cm * 3cm = 60cm3

Vậy thể tích của hình hộp chữ nhật là 60cm3.

Bài 8.2

Một hình lập phương có cạnh 2cm. Tính thể tích của hình lập phương đó.

Giải:

Áp dụng công thức tính thể tích hình lập phương, ta có:

V = a3 = 2cm3 = 8cm3

Vậy thể tích của hình lập phương là 8cm3.

Bài 8.3

Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 1.2m, chiều rộng 0.8m và chiều cao 1m. Tính thể tích của bể nước đó.

Giải:

Áp dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, ta có:

V = a * b * c = 1.2m * 0.8m * 1m = 0.96m3

Vậy thể tích của bể nước là 0.96m3.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:

  • Bài tập trong sách giáo khoa Toán 8 tập 2.
  • Bài tập trong các đề thi thử Toán 8.
  • Bài tập trực tuyến trên các website học toán.

Kết luận

Bài 8 trang 40 Vở thực hành Toán 8 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu rõ và vận dụng kiến thức về thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập trên, các em sẽ tự tin hơn trong việc học Toán 8.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8