1. Môn Toán
  2. Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 58 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 58 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải Câu Hỏi Trắc Nghiệm Trang 58 Vở Thực Hành Toán 8 Tập 2

Bạn đang gặp khó khăn trong việc giải các bài tập trắc nghiệm Toán 8 tập 2 trang 58? Đừng lo lắng, montoan.com.vn sẽ giúp bạn! Chúng tôi cung cấp đáp án chi tiết và lời giải dễ hiểu cho từng câu hỏi, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những giải pháp học tập hiệu quả nhất.

Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:

Câu 1 trang 58

    Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất một ẩn?

    A. 0x + 2 = 0.

    B. 2x + 1 = 2x + 2.

    C. 2x2 +1 = 0.

    D. 3x -1 = 0.

    Phương pháp giải:

    Phương trình nào có dạng y = ax + b (a ≠ 0)là phương trình bậc nhất một ẩn

    Lời giải chi tiết:

    Phương trình 3x – 1 = 0 là phương trình bậc nhất một ẩn.

    => Chọn đáp án D.

    Câu 2 trang 58

      Tập nghiệm S của phương trình 3(x + 1) − (x − 2) = 7 − 2x là

      A. S = 0.

      B. S = \(\left\{ {\frac{1}{2}} \right\}\).

      C. S = ∅.

      D. S = R.

      Phương pháp giải:

      Giải phương trình đã cho và viết tập nghiệm từ đó chọn được đáp án đúng.

      Lời giải chi tiết:

      3(x + 1) − (x − 2) = 7 − 2x

      3x + 3 – x + 2 = 7 − 2x

      4x = 2

      \(x = \frac{1}{2}\).

      Vậy tập nghiệm của phương trình là S = \(\left\{ {\frac{1}{2}} \right\}\).

      => Chọn đáp án B.

      Câu 3 trang 58

        Hàm số nào nào sau đây là hàm số bậc nhất?

        A. y = 0x + 3.

        B. y = 3x2 + 2.

        C. y = 2x.

        D. y = 0.

        Phương pháp giải:

        Hàm số nào có dạng y = ax + b (a ≠ 0) là hàm số bậc nhất một ẩn.

        Lời giải chi tiết:

        Hàm số y = 2x là hàm số bậc nhất.

        => Chọn đáp án C.

        Câu 4 trang 59

          Đường thẳng có hệ số góc bằng 2 và đi qua điểm (-1;2) là:

          A. y = 2x + 2.

          B. y = 2x – 1.

          C. y = −x + 2.

          D. y = 2x + 4.

          Phương pháp giải:

          Vì hàm số có hệ số góc là 2 => y = 2x + b.

          Thay x = -1; y = 2 vào công thức hàm số để tìm ra b.

          Suy ra được hàm số cần tìm.

          Lời giải chi tiết:

          Vì hàm số có hệ số góc là 2 => y = 2x + b.

          Hàm số bậc nhất có đồ thị là đường thẳng đi qua điểm (-1; 2) , thay x = −1, y = 2 vào y = 2x + b => b = 4.

          Vậy ta có hàm số là y = 2x + 4.

          => Chọn đáp án D.

          Câu 5 trang 59

            Giá trị m để đường thẳng y = (m + 1)x + 2 song song với đường thẳng y = −2x là 

            A. m = −3.

            B. m = −2.

            C. m = 2.

            D. m = 1.

            Phương pháp giải:

            Hai đường thẳng song song có a = a’; b ≠ b′.

            Lời giải chi tiết:

            Hai đường thẳng song song với nhau khi:

            m + 1 = −2 và 2 ≠ 0

            m = −3.

            => Chọn đáp án A.

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 1 trang 58
            • Câu 2 trang 58
            • Câu 3 trang 58
            • Câu 4 trang 59
            • Câu 5 trang 59

            Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:

            Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất một ẩn?

            A. 0x + 2 = 0.

            B. 2x + 1 = 2x + 2.

            C. 2x2 +1 = 0.

            D. 3x -1 = 0.

            Phương pháp giải:

            Phương trình nào có dạng y = ax + b (a ≠ 0)là phương trình bậc nhất một ẩn

            Lời giải chi tiết:

            Phương trình 3x – 1 = 0 là phương trình bậc nhất một ẩn.

            => Chọn đáp án D.

            Tập nghiệm S của phương trình 3(x + 1) − (x − 2) = 7 − 2x là

            A. S = 0.

            B. S = \(\left\{ {\frac{1}{2}} \right\}\).

            C. S = ∅.

            D. S = R.

            Phương pháp giải:

            Giải phương trình đã cho và viết tập nghiệm từ đó chọn được đáp án đúng.

            Lời giải chi tiết:

            3(x + 1) − (x − 2) = 7 − 2x

            3x + 3 – x + 2 = 7 − 2x

            4x = 2

            \(x = \frac{1}{2}\).

            Vậy tập nghiệm của phương trình là S = \(\left\{ {\frac{1}{2}} \right\}\).

            => Chọn đáp án B.

            Hàm số nào nào sau đây là hàm số bậc nhất?

            A. y = 0x + 3.

            B. y = 3x2 + 2.

            C. y = 2x.

            D. y = 0.

            Phương pháp giải:

            Hàm số nào có dạng y = ax + b (a ≠ 0) là hàm số bậc nhất một ẩn.

            Lời giải chi tiết:

            Hàm số y = 2x là hàm số bậc nhất.

            => Chọn đáp án C.

            Đường thẳng có hệ số góc bằng 2 và đi qua điểm (-1;2) là:

            A. y = 2x + 2.

            B. y = 2x – 1.

            C. y = −x + 2.

            D. y = 2x + 4.

            Phương pháp giải:

            Vì hàm số có hệ số góc là 2 => y = 2x + b.

            Thay x = -1; y = 2 vào công thức hàm số để tìm ra b.

            Suy ra được hàm số cần tìm.

            Lời giải chi tiết:

            Vì hàm số có hệ số góc là 2 => y = 2x + b.

            Hàm số bậc nhất có đồ thị là đường thẳng đi qua điểm (-1; 2) , thay x = −1, y = 2 vào y = 2x + b => b = 4.

            Vậy ta có hàm số là y = 2x + 4.

            => Chọn đáp án D.

            Giá trị m để đường thẳng y = (m + 1)x + 2 song song với đường thẳng y = −2x là 

            A. m = −3.

            B. m = −2.

            C. m = 2.

            D. m = 1.

            Phương pháp giải:

            Hai đường thẳng song song có a = a’; b ≠ b′.

            Lời giải chi tiết:

            Hai đường thẳng song song với nhau khi:

            m + 1 = −2 và 2 ≠ 0

            m = −3.

            => Chọn đáp án A.

            Bạn đang khám phá nội dung Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 58 vở thực hành Toán 8 tập 2 trong chuyên mục bài tập sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Giải Câu Hỏi Trắc Nghiệm Trang 58 Vở Thực Hành Toán 8 Tập 2: Hướng Dẫn Chi Tiết

            Trang 58 Vở Thực Hành Toán 8 Tập 2 thường chứa các bài tập trắc nghiệm liên quan đến các kiến thức đã học trong chương. Để giải quyết hiệu quả các bài tập này, học sinh cần nắm vững lý thuyết, hiểu rõ các định nghĩa, tính chất và công thức toán học liên quan.

            I. Tổng Quan Về Chương Toán 8 Tập 2

            Trước khi đi vào giải chi tiết các câu hỏi trắc nghiệm, chúng ta cần nhìn lại tổng quan về chương học. Chương này thường bao gồm các nội dung như:

            • Các phép toán với đa thức
            • Phân tích đa thức thành nhân tử
            • Các trường hợp bằng nhau của tam giác
            • Tứ giác

            Việc nắm vững các kiến thức này là nền tảng để giải quyết các bài tập trắc nghiệm một cách chính xác.

            II. Giải Chi Tiết Các Câu Hỏi Trắc Nghiệm Trang 58

            Dưới đây là giải chi tiết các câu hỏi trắc nghiệm trang 58 Vở Thực Hành Toán 8 Tập 2. Chúng tôi sẽ phân tích từng câu hỏi, đưa ra đáp án đúng và giải thích lý do tại sao đáp án đó lại đúng.

            Câu 1: (Ví dụ)

            Cho biểu thức A = x2 - 4x + 4. Chọn đáp án đúng:

            1. A = (x - 2)2
            2. A = (x + 2)2
            3. A = (x - 4)2
            4. A = (x + 4)2

            Đáp án: A = (x - 2)2

            Giải thích: Biểu thức A là một hằng đẳng thức, có thể phân tích thành (x - 2)2.

            Câu 2: (Ví dụ)

            Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 3cm, AC = 4cm. Độ dài cạnh BC là:

            1. 5cm
            2. 7cm
            3. 12cm
            4. 25cm

            Đáp án: 5cm

            Giải thích: Áp dụng định lý Pitago trong tam giác vuông ABC, ta có: BC2 = AB2 + AC2 = 32 + 42 = 9 + 16 = 25. Suy ra BC = √25 = 5cm.

            III. Mẹo Giải Các Bài Tập Trắc Nghiệm Toán 8

            Để giải các bài tập trắc nghiệm Toán 8 một cách hiệu quả, bạn có thể áp dụng một số mẹo sau:

            • Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo bạn hiểu rõ yêu cầu của câu hỏi trước khi bắt đầu giải.
            • Loại trừ đáp án: Nếu bạn không chắc chắn về đáp án đúng, hãy thử loại trừ các đáp án sai.
            • Sử dụng kiến thức đã học: Áp dụng các định nghĩa, tính chất và công thức toán học liên quan để giải quyết bài tập.
            • Kiểm tra lại đáp án: Sau khi chọn đáp án, hãy kiểm tra lại để đảm bảo tính chính xác.

            IV. Luyện Tập Thêm

            Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm, bạn nên luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong sách giáo khoa, sách bài tập và các nguồn tài liệu học tập khác.

            Bảng Tổng Hợp Các Công Thức Toán 8 Quan Trọng
            Công ThứcMô Tả
            (a + b)2 = a2 + 2ab + b2Bình phương của một tổng
            (a - b)2 = a2 - 2ab + b2Bình phương của một hiệu
            a2 - b2 = (a + b)(a - b)Hiệu hai bình phương
            AB2 + AC2 = BC2Định lý Pitago

            Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 58 Vở Thực Hành Toán 8 Tập 2. Chúc bạn học tập tốt!

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8