1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 trang 22 vở thực hành Toán 8

Giải bài 6 trang 22 vở thực hành Toán 8

Giải bài 6 trang 22 Vở thực hành Toán 8

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 6 trang 22 Vở thực hành Toán 8 của Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, hỗ trợ các em trong quá trình học tập môn Toán.

a) Tìm đơn thức C nếu \(5x{y^2}\;.C = 10{x^3}{y^3}\).

Đề bài

a) Tìm đơn thức C nếu \(5x{y^2}\;.C = 10{x^3}{y^3}\).

b) Với đơn thức C tìm được ở câu a, hãy tìm đơn thức K sao cho \(\left( {K + 5x{y^2}} \right).C = 6{x^4}y + 10{x^3}{y^3}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6 trang 22 vở thực hành Toán 8 1

a) Sử dụng quy tắc chia đơn thức cho đơn thức.

b) Thay C vào biểu thức, sử dụng quy tắc chia đa thức cho đơn thức.

Lời giải chi tiết

a) Ta có \(5x{y^2}\;.C = 10{x^3}{y^3}\) nên \(C = 10{x^3}{y^3}\;:5x{y^2}\; = 2{x^2}y\).

b) Từ phép nhân đã cho, ta suy ra \(K.C{\rm{ = }}6{x^4}y + 10{x^3}{y^3} - 5x{y^2}.2{x^2}y = 6{x^4}y + 10{x^3}{y^3} - 10{x^3}{y^3} = 6{x^4}y\). Do đó

\(K = 6{x^4}y:C = 6{x^4}y:2{x^2}y = 3{x^2}.\)

Vậy ta có phép nhân \(\left( {3{x^2} + 5x{y^2}} \right).2{x^2}y = 6{x^4}y + 10{x^3}{y^3}\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 6 trang 22 vở thực hành Toán 8 trong chuyên mục toán 8 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 6 trang 22 Vở thực hành Toán 8: Tổng quan

Bài 6 trang 22 Vở thực hành Toán 8 thuộc chương trình học Toán lớp 8, thường liên quan đến các kiến thức về hình học, cụ thể là các định lý và tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. Việc nắm vững các kiến thức này là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong chương trình học.

Nội dung bài 6 trang 22 Vở thực hành Toán 8

Thông thường, bài 6 trang 22 Vở thực hành Toán 8 sẽ bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Chứng minh một tứ giác là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi hoặc hình vuông dựa trên các điều kiện cho trước.
  • Dạng 2: Tính độ dài các cạnh, số đo các góc của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông khi biết một số thông tin nhất định.
  • Dạng 3: Áp dụng các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông để giải các bài toán thực tế.

Lời giải chi tiết bài 6 trang 22 Vở thực hành Toán 8

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài 6 trang 22 Vở thực hành Toán 8, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng bài tập cụ thể. (Ở đây sẽ là nội dung giải chi tiết từng bài tập, ví dụ):

Ví dụ 1: (Giả sử bài tập là chứng minh tứ giác ABCD là hình bình hành)

Đề bài: Cho tứ giác ABCD có AB = CD và AD = BC. Chứng minh tứ giác ABCD là hình bình hành.

Lời giải:

  1. Xét hai tam giác ABD và CDB.
  2. Ta có: AB = CD (giả thiết)
  3. AD = BC (giả thiết)
  4. BD là cạnh chung
  5. Suy ra: Tam giác ABD = Tam giác CDB (c-c-c)
  6. Do đó: ∠ABD = ∠CDB (hai góc tương ứng)
  7. Mà ∠ABD và ∠CDB là hai góc so le trong tạo bởi AB và CD, BD cắt hai đường thẳng này.
  8. Suy ra: AB // CD
  9. Tương tự, ta chứng minh được AD // BC
  10. Vậy tứ giác ABCD là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết hình bình hành).

Ví dụ 2: (Giả sử bài tập là tính độ dài cạnh của hình chữ nhật)

Đề bài: Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 5cm và BC = 3cm. Tính độ dài đường chéo AC.

Lời giải:

Vì ABCD là hình chữ nhật nên ∠ABC = 90o. Do đó, tam giác ABC vuông tại B.

Áp dụng định lý Pitago vào tam giác ABC, ta có:

AC2 = AB2 + BC2 = 52 + 32 = 25 + 9 = 34

Suy ra: AC = √34 cm

Mẹo giải bài tập hình học lớp 8

Để giải tốt các bài tập hình học lớp 8, các em cần:

  • Nắm vững các định lý, tính chất của các hình đã học.
  • Vẽ hình chính xác, rõ ràng.
  • Sử dụng các dấu hiệu nhận biết hình.
  • Kết hợp các kiến thức đã học để giải quyết bài toán.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa, sách bài tập và các trang web học toán online khác.

Kết luận

Hy vọng bài giải bài 6 trang 22 Vở thực hành Toán 8 của Montoan.com.vn đã giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải các bài tập liên quan đến hình học. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8