1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 32 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 7 trang 32 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 7 trang 32 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 7 trang 32 Vở thực hành Toán 8 tập 2 trên website montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 8 hiện hành.

Hiện nay tuổi của bố bạn Nam gấp 3 lần tuổi của Nam. Sau 10 năm nữa thì tổng số tuổi của Nam và bố là 76 tuổi. Gọi x là số tuổi hiện nay của Nam

Đề bài

Hiện nay tuổi của bố bạn Nam gấp 3 lần tuổi của Nam. Sau 10 năm nữa thì tổng số tuổi của Nam và bố là 76 tuổi. Gọi x là số tuổi hiện nay của Nam

a) Biểu thị tuổi hiện nay của bố bạn Nam theo tuổi hiện tại của Nam

b) Viết phương trình biểu thị sự kiện sau 10 năm nữa thì tổng số tuổi của nam và bố là 76 tuổi

c) Giải phương trình nhận được ở câu b để tính tuổi của Nam và bố hiện nay 

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 trang 32 vở thực hành Toán 8 tập 2 1

Tuổi của bố hiện nay là: 3x

Từ đó viết phương trình biểu thị sự kiện sau 10 năm 

Lời giải chi tiết

a) Số tuổi hiện tại của bố bạn Nam là 3x (tuổi).

b) Sau 10 năm nữa, tuổi của Nam là x + 10 (tuổi).

Sau 10 năm nữa, tuổi của bố Nam là 3x + 10 (tuổi).

Từ đó, ta có phương trình: (x + 10) + (3x + 10) = 76.

c) Giải phương trình:

(x + 10) + (3x + 10) = 76

x + 10 + 3x + 10 = 76

4x + 20 = 76

4x = 56

x = 14

Vậy số tuổi của Nam hiện nay là 14 tuổi và tuổi của bố Nam hiện nay là 3. 14 = 42 tuổi.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 7 trang 32 vở thực hành Toán 8 tập 2 trong chuyên mục sgk toán 8 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 7 trang 32 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Tổng quan

Bài 7 trang 32 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thuộc chương trình học về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về thể tích hình hộp chữ nhật để giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững công thức và hiểu rõ cách áp dụng là yếu tố then chốt để hoàn thành bài tập này một cách hiệu quả.

Nội dung bài tập

Bài 7 trang 32 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tính thể tích của hình hộp chữ nhật khi biết các kích thước.
  • Tìm một kích thước của hình hộp chữ nhật khi biết thể tích và các kích thước còn lại.
  • Giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của thể tích hình hộp chữ nhật trong thực tế.

Công thức cần nhớ

Để giải bài 7 trang 32 Vở thực hành Toán 8 tập 2, các em cần nắm vững công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật:

V = a * b * c

Trong đó:

  • V là thể tích của hình hộp chữ nhật.
  • a, b, c là ba kích thước của hình hộp chữ nhật (chiều dài, chiều rộng, chiều cao).

Hướng dẫn giải chi tiết bài 7 trang 32

Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng phần của bài 7 trang 32 Vở thực hành Toán 8 tập 2. Chúng tôi sẽ phân tích từng dạng bài tập và cung cấp lời giải cụ thể, kèm theo các bước thực hiện chi tiết.

Ví dụ 1: Tính thể tích hình hộp chữ nhật

Cho hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 4cm. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.

Lời giải:

Áp dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, ta có:

V = a * b * c = 5cm * 3cm * 4cm = 60cm3

Vậy thể tích của hình hộp chữ nhật là 60cm3.

Ví dụ 2: Tìm một kích thước của hình hộp chữ nhật

Một hình hộp chữ nhật có thể tích 120cm3, chiều dài 6cm và chiều rộng 4cm. Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật đó.

Lời giải:

Áp dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, ta có:

V = a * b * c => c = V / (a * b)

Thay số, ta được:

c = 120cm3 / (6cm * 4cm) = 5cm

Vậy chiều cao của hình hộp chữ nhật là 5cm.

Ví dụ 3: Bài toán ứng dụng

Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 1.2m, chiều rộng 0.8m và chiều cao 1m. Tính lượng nước tối đa mà bể có thể chứa (giả sử bể đầy nước).

Lời giải:

Đổi đơn vị: 1.2m = 120cm, 0.8m = 80cm, 1m = 100cm

Áp dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, ta có:

V = a * b * c = 120cm * 80cm * 100cm = 960000cm3

Đổi đơn vị: 960000cm3 = 960 lít

Vậy lượng nước tối đa mà bể có thể chứa là 960 lít.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong Vở thực hành Toán 8 tập 2. Ngoài ra, các em cũng có thể tham khảo các bài giảng trực tuyến và tài liệu học tập khác để nâng cao trình độ.

Kết luận

Bài 7 trang 32 Vở thực hành Toán 8 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu rõ và vận dụng kiến thức về thể tích hình hộp chữ nhật. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các ví dụ minh họa trên, các em sẽ tự tin giải quyết bài tập này một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8